Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27

Tiết 2: Toán

SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.

I.Mục tiêu: Giúp HS biết.

 + Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.

 + Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

 + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia.
I.Mục tiêu: Giúp HS biết.
 + Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.
 + Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
 + Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ.
- Tính chu vi của tam giác có độ dài các cạnh là:
 a. 4 cm, 7 cm, 9 cm.
 b. 12 cm, 8 cm, 17 cm.
 c. 11 cm, 7 cm, 15 cm.
B.Dạy bài mới.
 1.Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
- GV nêu phép nhân 1 x 2 . Yêu cầu HS chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
- Vậy 1 x 2 = ?
*Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
 - Từ các kết quả của các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân một số với số 1 ?
- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1, 3 x 1, 4 x 1.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
2.Giới thiệu phép chia cho 1.
 - GV nêu phép tính 1 x 2 = 2. Yêu cầu
HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng.
 - Tiến hành tương tự để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3, 4 : 1 = 4.
 + Em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 ?
*GV kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3.Luyện tập thực hành.
a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
b.Bài 2: HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. GV chốt lại: Số nào nhân với 1, chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
c.Bài 3: 
 - Mỗi biểu thức có mấy dấu tính ?
 - Khi thực hiện tính ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV thu chấm, nhận xét.
C.Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại kết luận.
- Nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị giờ sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu: 1 x 2 = 1 + 1 = 2.
- Vậy 1 x 2 = 2.
- Thực hiện theo YC của GV và rút ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3...
* Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2 HS nhắc lại kết luận trên.
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu kết luận.
- HS nêu 2 phép chia tương ứng : 
 2 : 1 = 2, 2 : 2 = 1
+ Các phép chia có số chia là 1 đều có thương bằng số bị chia.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở: 
 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
- Có 2 dấu tính.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- HS làm bài vào vở, chấm, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại kết luận.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 3: Tiếng Việt.
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 1)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
 - Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài.
B.Bài mới.
1.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
a.Bài 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 + Câu hỏi "Khi nào" dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a ?
+ Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
+ Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi "Khi nào"?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
b.Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn phần a.
+ Bộ phận nào trong câu câu trên được in đậm ?
+ Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm ?
+ Vậy ta đặt câu hỏi như thế nào ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
3.Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ đóng vai thể hiện lại từng tình huống.
- Gọi vài cặp lên trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm từng HS.
C.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS lên bảng gắp thăm bài đọc, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Dùng để hỏi về thời gian.
- 1 HS đọc.
+ Mùa hè hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+ Mùa hè.
- HS suy nghĩ và trả lời: Khi hè về.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- HS đọc.
+ Bộ phận "Những đêm trăng sáng"
+ Bộ phận này để chỉ thời gian.
+ Khi nào dòng sông trở thành ....
- HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
- HS thực hành theo nhóm đôi.
a.Có gì đâu/ Không có gì/....
b.Không có gì đâu bà ạ./...
c.Thưa bác, không có gì đâu ạ./...
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 4: Tiếng Việt
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 2)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra đọc: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II.Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Giới thiệu bài.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
( Tiến hành tương tự tiết 1)
3.Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
- Gv chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc.
- GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.
4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
- Gọi HS đọc đề bài bài tập 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
5.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn thực hành ở nhà: Tập kể những điều em biết về bốn mùa.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS thực hành theo yêu cầu.
- HS phối hợp cùng nhau tìm từ, khi hết thời gian các đội dán bảng từ của mình lên bảng. Cả lớp cùng đếm số từ đúng của mỗi đội.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm, HS lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007.
Tiết 1: Mĩ thuật.
Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh.
I.Mục tiêu.
 - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của cái cặp.
 - Biết cách vẽ và vẽ được cái cặp.
 - Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II.Chuẩn bị.
 - Một vài cái cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau.
 - Hình minh hoạ cách vẽ.
 - Một số bài vẽ cái cặp của HS năm trước.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu một vài cái cặp sách khác nhau, gợi ý cho HS nhận biết:
+ Hình dáng của cái cặp sách ?
+ Các bộ phận của cặp sách ?
+ Trang trí của cặp sách ?
3.Hoạt động 2: Cách vẽ cái cặp sách.
- Gv giới thiệu mẫu, kết hợp hình minh hoạ đã chuẩn bị để gợi ý HS cách vẽ:
+ Vẽ hình cái cặp.
+ Tìm phần nắp, quai....
+ Vẽ nét chi tiết cho giống cái cặp mẫu.
+ Vẽ hoạ tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích.
4.Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv cho HS xem một số bài vẽ cái cặp của lớp trước.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Cả lớp vẽ 1 mẫu.
+ Vẽ theo nhóm.
5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài vẽ đẹp, yêu cầu HS tự nhận xét, xếp loại.
- GV nhận xét chung.
6.Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành phần trang trí trong tiết tự học.
- HS quan sát cái cặp sách, nêu nhận xét:
+ Hình chữ nhật nằm ( hình chữ nhật đứng)
+ Thân, nắp, quai, dây đeo,....
+ Trang trí khác nhau về hoạ tiết, màu sắc.
- HS quan sát mẫu, hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ.
- HS nêu cách vẽ cái cặp.
- HS quan sát một số bài vẽ cái cặp của HS năm trước.
- HS thực hành vẽ cái cặp theo mẫu.
- HS nhận xét bài vẽ về:
+ Hình dáng cái cặp sách.
+ Cách trang trí.
- HS nghe nhận xét dặn dò.
Tiết 2: Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia.
I.Mục tiêu: - Giúp HS biết:
 + Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0, số nào nhân với số 0 cũng bằng 0
 + Không có phép chia cho 0.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài tập sau: Tính.
 a.4 x 4 x 1 c, 2 x 3 : 1
 b.5 : 5 x 5 d, 4 : 4 x 1
B.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0.
- GV nêu phép nhân 0 x 2, yêu cầu HS chuyển thành tổng tương ứng.
- Vậy 0 x 2 = ?
- Tiến hành tương tự với phép nhân 0 x 3.
- Từ các phép tính trên em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 0 với 1 số ?
* Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 0, 3 x 0.
+ Khi thực hiện phép nhân của một số nào đó với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt ?
*Yêu cầu HS rút ra kết luận.
2.Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- GV nêu phép tính 0 x 2 = 0. Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên lập phép chia tương ứng có SBC là 0.
 - Tiến hành tương tự để rút ra phép tính 0 : 5 = 0
* Từ các phép chia trên em có nhận xét gì về thương của các phép chia có SBC là 0 ?
* GV kết luận: Số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. Không có phép chia cho 0.
3.Luyện tập thực hành.
a.Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
b.Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1.
c. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở.
d.Bài 4:- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài. GV chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại kết luận trong bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc các kết luận vừa học. Chuẩn bị cho giờ sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
 0 x 2 = 0 + 0 = 0
 0 x 2 = 0
 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0
 0 x 3 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp nhận xét.
- HS nêu: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- HS nêu ; 0 : 2 = 0
- Các phép chia có SBC là 0 đều có thương bằng 0. ... 
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
+ Khi đã biết 2 x 3 = 6 có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 hay không ? Vì sao ?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
b.Bài 2:
- GV hướng dẫn HS cách nhẩm.
- Gọi HS báo cáo kết quả và nêu cách nhẩm.
c.Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và cách tìm số bị chia trong phép chia.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
d.Bài 4:
- Giúp HS tìm hiểu đề.
- GV hướng dẫn: Muốn biết mỗi tổ nhận bao nhiêu tờ báo em làm tính gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
e.Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở.
- GV thu chấm, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học, chuẩn bị cho giờ sau.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS đọc bài làm.
- Có thể ghi ngay kết quả vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- HS suy nghĩ nhẩm theo yêu cầu.
- HS phát biểu trước lớp.
- 2 HS nêu lại quy tắc.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
x x 3 = 15 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
Tóm tắt: 4 tổ: 24 tờ báo
 1 tổ: ... tờ báo
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, chấm, chữa bài.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
Tiết 3: Tiếng việt.
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 7)
I.Mục tiêu.
*Kiểm tra học thuộc lòng: Các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
 - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao ?
 - Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
II.Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài.
B.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
( Tiến hành tương tự tiết 1)
C.Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao ?
1.Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Câu hỏi : Vì sao dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a ?
- Vì sao Sơn Ca khát khô cả họng ?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
2.Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.
- Gọi một số cặp lên trình bày.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
D.Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác.
- Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại tình huống.
- HS lên đóng vai trước lớp. GV nhận xét, cho điểm HS.
E.Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị cho giờ sau ?
- HS lên bốc bài, chuẩn bị bài đọc.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?
- Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do của sự việc nào đó.
- HS đọc câu văn.
- Vì không được uống nước.
- Vì khát.
- HS suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- Bông cúc heo lả đi vì thương xót Sơn Ca.
- Bộ phận: Vì thương xót Sơn ca.
- Vì sao bông cúc heo lả đi ?
- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Một vài cặp lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận theo cặp, thực hành đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Một số cặp lên trình bày.
- HS nghe nhận xét dặn dò.
Tiết 4: Tự nhiên - xã hội
Loài vật sống ở đâu?
I.Mục tiêu: HS hiểu
 - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước, và trên không.
 - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
 - Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.Đồ dùng dạy học.
 - ảnh sưu tầm về động vật.
 - Các hình vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động.
- GV yêu cầu mỗi tổ hát một bài hát nói về một con vật nào đó.
- Gv nhận xét, tuyên dương các tổ hát hay, hát đúng.
2.Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
- Hãy kể tên các con vật mà em biết ? Các con vật này sống ở đâu ?
- Vậy động vật này có thể sống ở đâu ?
*GV chốt lại: Động vật có thể sống ở trên mặt đất, dưới nước, bay lượn trên không.
3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK miêu tả lại bức tranh đó.
- GV chỉ tranh và giới thiệu cho HS con cá ngựa.
4.Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh.
*Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào 1 tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật.
*Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm lên trưng bày sản phẩm.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm theo 3 nhóm: Trên mặt đất, dưới nước và bay trên không.
5.Củng cố dặn dò.
- Loài vật sống ở những đâu ? Cho ví dụ ?
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật:
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về loài vật.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau.
- HS từng tổ hát:
+ Tổ 1: Con voi.
+ Tổ 2: Con chim.
+ Tổ 3: con vịt...
- Con mèo, con chó, con voi, con gà...các con vật này sống trên mặt đất.
- Con cá sấu, con cua, con tôm, con cá....Sống dưới nước.
- Con chim sâu, chim đại bàng,diều hâu....Bay lượn trên không.
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời...
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ...
+ Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác...
+ Hình 4: Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ...
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài cá, tôm, cua...
- HS tập trung tranh ảnh, phân công người dán, trang trí.
- Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
- HS đọc.
- Loài vật sống ở khắp mọi nơi: Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không.
- Tham gia hát từng người và loại dần những người không nhớ bài hát nữa.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007
Tiết 1:Thể dục.
Trò chơi: tung vòng vào đích.
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi: Tung vòng vào đích.- Yêu cầu HS nắm vững cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Rèn luyện phản xạ, sức nhanh và kỹ năng chạy cho HS.
- GD HS yêu thích môn thể dục.
 II.Địa điểm, phương tiện.
 -Trên sân trường,vệ sinh, an toàn nơi tập.
 -Chuẩn bị 1 còi, các vòng tròn phục vụ cho trò chơi 
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
A.Phân mở đầu.
 -GV nhận lớp, phổ biến ND-YC giờ học.
 -Khởi động.
*Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
Định lượng
4-5phút
1-2phút
1-2phút
1 lần
2x8 nhịp
Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
-Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp tập
B.Phần cơ bản.
1.Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. 
2. Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang.
3. Trò chơi: Tung vòng vào đích.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.Trò chơi cứ tiếp tục như vậy(- Cho HS thực hành chơi theo hướng dẫn.
20-22 phút
6-8 phút.
10-12 phút
- Lớp trưởng điều khiển cho từng tổ tập.
Từng tổ tập- Gv điều khiển, có uốn nắn, sửa sai.
- Nghe hướng dẫn cách chơi.
- HS tập họp lớp đứng mặt hướng theo 2 vòng tròn đồng tâm, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1,5 m.
- HS chơi thử theo hướng dẫn của GV.
+) Lưu ý : Không nên chạy quá nhanh khi kết bạn để tránh chạy xô vào nhau hoặc vấp ngã.
- Chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
C.Phần kết thúc.
 -Đi đều theo 2-4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát.
 -GV cùng học sinh hệ thống bài 
 -GV nhận xét, giao bài thực hành ở nhà 
4-5 phút 
-Cán dự điều khiển cả lớp tập 
-Về ôn lại bài thể dục phát triển chung, ôn các trò chơi đã học.
Tiết 2: Toán.
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.:
 - Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chiađã học.
 - Tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
 - Giải bài toán có bài văn bằng 1 phép tính chia.
II. Các hoạt động văn học chủ yếu:
Hoạt động của GV.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
a, Bài 1a: Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không ? Vì sao ?
- Nhận xét, cho điiểm học sinh.
b.Bài 1b:
 - Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - Khi thực hiện phép tính với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
c.Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính các biểu thức trên.
- Yêu cầu HS nhắc lại về phép nhân có thừa số là 1, là 0. Phép chia có số bị chia là 0.
d.Bài 3a.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Tại sao để tìm số HS có trong mỗi nhóm em lại thực hiện phép chia 12 : 4 
*Phần b tiến hành tương tự.
3.Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học.
Hoạt động của HS
Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh đọc
Khi biết kết quả 2 x 4 = 8 có thể đọc ngay kết quả 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2. Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Thực hiện phép tính nhân, chia với số đo đại lượng.
- Thực hiện tính bình thường như với số tự nhiên, viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 - 14 = 30 - 14 
 = 16
2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
+ Vì có tất cả 12 HS được chia đều thành 4 nhóm tức là 12 chia thành 4 phần bằng nhau.
- HS nghe nhận xét dặn dò.
Tiết 3: Tiếng việt
Kiểm tra đọc ( Đọc hiểu, luyện từ và câu )
I.Mục tiêu.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Ôn tập về câu hỏi: Như thế nào ?
II.Cách tiến hành.
1.GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Yêu cầu HS mở SGK đọc văn bản: " Cá rô lội nước"
3.Yêu cầu HS mở vở bài tập, làm bài cá nhân.
4.Chữa bài.
5. thu chấm bài, nhận xét.
Tiết 4: Tiếng việt.
Kiểm tra viết ( Chính tả, tập làm văn )
I.Mục tiêu.
- Luyện kĩ năng viết chính tả.
- luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một con vật mà em yêu thích.
II.Cách tiến hành.
1.Nêu nội dung và yêu cầu tiết học.
2.Đọc bài : Con Vện.
3.Yêu cầu 1 HS đọc lại bài , cả lớp đọc đồng thanh.
4.Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ.
5.GV đọc cho HS viết bài.
6.GV đọc cho HS soát lỗi.
7.Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
8.GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_27.doc