CHÀO CỜ (Tuần 11)
Sinh hoạt đầu tuần.
TIẾT 2 TOÁN (Tiết 51)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trư dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng
-Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5
-Bài tập cần làm ; Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2 ) ,Bài 3 (a,b ) ,Bài 4
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B TUẦN 11 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 31/10 2011 C.CỜ 11 Sinh hoạt đầu tuần. TOÁN 51 Luyện tập Que tính, bảng, M.THUẬT 11 VTT : Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu. TẬP ĐỌC 31 Bà cháu (Tiêt 1) Tranh m.họa TẬP ĐỌC 32 Bà cháu (Tiết 2) Nt BA 01/11 2011 THỂ DỤC 21 Trò chơi : Bỏ khăn ,ôn bài TD PTC Còi, cờ, TOÁN 52 12 trừ đi một số. 12-8 Que tính, bảng, C.TẢ 21 Bà cháu Bảng phụ, Đ. ĐỨC 11 Thực hành kĩ năng giữa học kì I Đồ dùng sắm vai. T. CÔNG 11 Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2) Giấy màu, quy trình TƯ 02/11 2011 TẬP ĐỌC 33 Cây xoài của ông em Bảng phụ, tranh, TOÁN 53 32 -8. Bảng phụ, LTVC 11 Từ ngữ về đồ dùng và công việc nhà. Bảng phụ, TN – XH 11 Gia đình. Hình ở SGK, tranh, NĂM 03/11 2011 THỂ DỤC 22 Trò chơi bỏ khăn. Ôn bài TD PTC. Còi, TOÁN 54 52- 28 Bảng phụ, C.TẢ 22 NV :Cây xoài của ông em Bảng phụ, T.VIẾT 11 Chữ hoa I Chữ mẫu, SÁU 04/11 2011 TOÁN 55 Luyện tập Que tính, bảng cài, Â.NHẠC 11 Học hát : Bài Cộc cách tùng cheng. TLVĂN 11 Chia buồn ,an ủi. Bảng phụ, tranh m.họa K.CHUYỆN 11 Bà cháu. Tranh m.họa, bảng SHCN 11 Sinh hoạt cuối tuần. Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ (Tuần 11) Sinh hoạt đầu tuần. TIẾT 2 TOÁN (Tiết 51) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. -Thực hiện được phép trư dạng 51-15. -Biết tìm số hạng của một tổng -Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5 -Bài tập cần làm ; Bài 1, Bài 2 ( cột 1,2 ) ,Bài 3 (a,b ) ,Bài 4 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: “51 - 15” - Ghi bảng 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 - Nêu cách tính - Nhận xét, tuyên dương Bài mới: “Luyện tập” * Bài 1/ 51: Tính nhẩm: 11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 6 = 11 – 3 = 11 – 5 = 11 – 7 = GV sửa bài và nhận xét * Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b - Nêu yêu cầu của bài 2 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47 - GV sửa bài và nhận xét * Bài 3/ 51: Tìm x x + 18 = 61 23 + x = 71 x + 44 = 81 - GV sửa bài, nhận xét * Bài 4 /51 - GV sửa bài * Bài 5/ 51: ND ĐC Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs. - Xem lại bài - Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ” - Hát - 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con - HS nêu - HS làm miệng - Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính -KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75 - HS nxét, sửa. - HS nêu lại quy tắc tìm số hạng. - HS làm vở. - 2 HS đọc đề - HS làm Bài giải Số kg táo còn lại là: 51 – 26 = 25(kg) Đáp số: 25 kg táo. HS nghe. - Nxét tiết học. TIẾT 3 MĨ THUẬT PPCT 11 VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO HÌNH CÓ SẴN GV Chuyên trách dạy TIẾT 4;5 TẬP ĐỌC PPCT 31-32 BÀ CHÁU (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 ) -HS khá giỏi trả lời được câu 4 * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. * GD KNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giải quyết vấn đề ; II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. CC PP/KTDHTC: Động não ; Trình bày ý kiến cá nhân ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Bà cháu” a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài b/ Luyện đọc: Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật: Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm Giọng cô tiên: dịu dàng Giọng các cháu: kiên quyết - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu trước lớp. + Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu? - Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì? - GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rất khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 - Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”? - Hỏi: thế nào là” hiếu thảo” + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: - GV gắn câu dài, đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Gọi HS đọc lại các câu - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn - Cô nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS khá đọc đoạn 1 - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào? - Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao - Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? - Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng? - Câu chuyện kết thúc thế nào? Ò Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu d/ Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS đọc theo vai: Lời người dẫn chuyện đọc thế nào? Giọng cô tiên? Giọng các cháu? - Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất. Hỏi: Em đ đối xử với ơng b như thế no? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm. - GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. - Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nxét. - HS nhắc lại - HS theo dõi - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó. - HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc - Đầm ấm - HS nêu: chú giải - 1 HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc đoạn 4 - HS nêu: chú giải - HS trả lời - Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.” - Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.” - HS luyện đọc trong nhóm - HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc - HS nhận xét Động no – Trình by ý kiến c nhn - 1 HS đọc đoạn 1 - Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm - Gieo hạt đào bên mộ bà - Giàu sang sung sướng - Ngày càng buồn bã - Vì nhớ bà - Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo - Đọc chậm rãi - Đọc dịu dàng - Đọc kiên quyết - 4 HS phân vai đọc( 2 lượt) HS trả lời. - 1 HS đọc - HS nêu - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1 THỂ DỤC PPCT 21 TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN – ÔN BÀI THỂ DỤC. I. MỤC TIÊU:-Bước đầu làm quen với cách đi thường theo nhịp. - Biết cách điểm số 1-2 ,1-2 theo đội hình vòng tròn ,biết cách chơi và tham gia được trò chơi. - Trật tự không xô đẩy, chơi mọt cách chủ động. NX 3(CC 3) ; NX 4 (CC1,2,3)- TTCC: TỔ 2- 3 II. CHUẨN BỊ- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay các khớp cổ, chân, đầu gối, hông. _ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m. _ Đi thường và hít thở sâu. _ Trò chơi: Có chúng em. 2. PHẦN CƠ BẢN: _ Trò chơi: Bỏ khăn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi. _ Ôn bài thể dục. - GV theo dõi. -Hướng dẫn Hs cách đi thường theo nhịp 3. PHẦN KẾT THÚC : _ Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần. _ Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần. _ GV cùng HS hệ thống bài. _ Gv nhận xét, giao bài tập về nhà. _ Về nhà tập chơi trò chơi Bỏ khăn. - Nxét tiết học. 8’ 20’ 7’ _ Theo đội hình hàng dọc. ==== ==== ==== ==== GV _ Theo đội hình vòng tròn. 5GV _ Theo đội hình vòng tròn. 5GV - Nxét tiết học. TIẾT 2 TOÁN PPCT 52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I.MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8. - BT cần làm : Bài1 (a) ; Bài 2 ; Bài 4. - Thích thú học toán. II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập GV cho 2 HS làm bảng: 11 – 8 = 81 – 48 = 29 + 6 = 38 + 5 = GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8” Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8 + Bước 1: Nêu vấn đề - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Viết bảng : 12 – 8 + Bước 2: đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Vậy 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. - GV ghi bảng 12- 3 = 9 12- 6 = 6 12- 4 = 8 12- 7 = 5 12- 5 = 7 12- 8 = 4 12- 9 = 3 - Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng. Hoạt động 3: Thực hành giải toán * Bài 1 a: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Gọi HS đọc sửa bài * Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nxét, sửa * Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán GV nxét, sửa. 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số. - Về nhà học thuộc và làm vở bài tập. - Hát - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. - HS nhắc lại - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8 - Thao tác trên que tính. 12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính. - Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2 + 6 = 8) - Còn lại 4 que tính. 12 trừ 8 bằng 4. 12 - 8 4 - HS nêu - Vài HS nhắc lại - Thao tác trên que tính, tìm kết quả. - HS nêu - HS học thuộc lòng bảng công thức. - HS làm bài vào nháp - Đọc sửa ... ng con. _ HS đọc tư thế ngồi. _ HS viết bài. _ Sửa lỗi chéo vở. _ HS đọc yêu cầu. _ HS làm bài, nhận xét. _ 1 HS đọc lại bài làm + ghềnh, gà, gạo, ghi _ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. _ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét. + Sạch, sạch, xanh, xanh. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 TẬP VIẾT PPCT 11 CHỮ HOA: I I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở và biết làm những việc tốt đẹp cho đất nước, cho gia đình. II. CHUẨN BỊ: Mẫu chữ I hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ.Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chữ hoa: H - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ H hoa, Hai - Hãy nêu câu ứng dụng? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : Chữ hoa : I * Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ I GV treo mẫu chữ I. + Chữ I cao mấy li? + Có mấy nét? - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi : + Nét 1: Giống nét 1 chữ H. Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng Nêu cụm từ ứng dụng? - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : + Những con chữ nào cao 1 li? + Những con chữ nào cao 2,5li? + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - Cần giữ khoảng cách vừa phải giữa chữ I và c vì 2 chữ này không nối nét với nhau. - GV viết mẫu chữ Ích - GV hướng dẫn HS viết chữ Ích. à Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút, để vở và tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở : 1dòng chữ I cỡ vừa, 1 dòng chữ I cỡ nhỏ; 1 dòng Ích cỡ vừa, 1 dòng Ích cỡ nhỏ; 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết bài, gdhs. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: K _ Hát _ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. _ HS quan sát. _ Cao 5 li _ Có 3 nét. _ HS viết bảng con chữ I(cỡ vừa và nhỏ ). _ Ích nước lợi nhà. _ HS nêu. _ c, ư, ơ, i, a. _ I, l, h. - HS theo dõi. _ HS viết bảng con. _ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. - HS viết bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 TOÁN PPCT 55 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 3(a,b) ; Bài 4. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 52 – 28 GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẫm - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS làm vào bảng con. a) 62 – 27 72 – 15 b) 53 + 19 36 + 36 - GVnxét, sửa bài. * Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c + Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS). - GV nxét, sửa bài. * Bài 4: - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. à Nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết bài, gdhs. - Về làm bài tập - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ HS làm bài và nêu miệng kết quả. 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. a) 62 72 b) 53 36 - 27 - 15 +19 +36 35 55 72 72 _ HS đọc yêu cầu bài. _ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại. _ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 _ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu. _ HS thực hiện. Giải Số con gà có là : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con gà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2 ÂM NHẠC (Tiết 11) HỌC HÁT : BÀI CỘC CÁCH TÙNG CHENG. GV chuyên trách dạy. TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN PPCT 11 CHIA BUỒN, AN ỦI. I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2). - Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3) - Có thái độ quan tâm, ân cần. * GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thơng; KN Giao tiếp ; II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp. III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trải nghiệm ; IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kể về người thân - GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình. à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chia buồn, an ủi. * Bài 1: (Miệng) GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể * Bài 2:(Miệng) - GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh. à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm. Ò Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh. * Bài 3: (Viết) - GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét. Ò Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành. GDKNS: Bạn em gặp chuyện buồn, em sẽ làm gì? Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào? 4. Củng cố - Dặn dò: - Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Gọi điện. _ Hát _ 3 HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét * Bài 1: Trình bày ý kiến cá nhân HS đọc yêu cầu BT - Nói theo sự chỉ dẫn của GV. * Bài 2: _ 1 HS đọc. _ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu. a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn. b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi. * Bài 3: Trải nghiệm _ HS viết bưu thiếp. _ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét. HS trả lời. - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4 KỂ CHUYỆN PPCT 11 BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). - Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét bài ghi điểm. 3. Bài mới: “Bà cháu” Cho HS hát bài “Cháu yêu bà” * Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện - GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh + Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên. + Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên. + Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà. + Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh. Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh: + Kể trong nhóm. + Kể trước lớp - GV nxét, ghi điểm. ® GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời. * Hoạt động 2 Kể lại toàn bộ câu chuyện . (HS khá, giỏi) 4. Củng cố, dặn do - Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì? Ò Tình bà cháu quý hơn mọi thứ trên đời. Chúng ta phải biết vâng lời, làm vui lòng ông bà. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa” - Nhận xét tiết học Hát - 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện - Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà - Nhận xét bạn - HS nhắc lại - HS quan sát tranh. - Trả lời nội dung tranh - Kể trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - HS nxét, bình chọn - HS nghe. - 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu thảo với ông bà. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng KHN chưa đủ. - Một số em chưa đăng kí nhập học. III. Kế hoạch tuần 12 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô ăn quan”. KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: