Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 16

Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 16

I. Mục tiêu :

 - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

 - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.

 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II. Đồ dùng học tập :

- Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ điện tử.

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trần Thị Thanh Thu - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 NS: 1/12/2010
TOÁN ( Tiết 76) NGÀY GIỜ
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
 - Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II. Đồ dùng học tập : 
- Mặt đồng hồ bằng bìa, đồng hồ điện tử. 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài 4 / 75. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Giáo viên giới thiệu ngày, giờ. 
- Yêu cầu học sinh nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. 
- Giới thiệu giờ trên mặt đồng hồ. 
- Mỗi ngày được chia ra các buổi khác nhau: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 
- Nêu 1 ngày có 24 giờ tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
- Hướng dẫn giờ trên đồng hồ và cách gọi các giờ. 
HĐ3 : Thực hành. ( bài 1, bài 3)
Bài 1:Gọi Trung đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời
* HS giỏi làm bài 3
Bài 2: Gọi Trinh đọc yêu cầu
- Cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. 
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
 a. 12 giờ b. 24 giờ c. 10 giờ
- Bài tập 1
- 3 em
- Bây giờ là ban ngày.
- Học sinh đọc tên các giờ trên đồng hồ. 
- Học sinh nhắc lại: Một ngày được chia làm các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 
- Nhắc lại
- Học sinh nêu cách gọi tên các giờ khác nhau. 
- Trung đọc, cả lớp theo dõi
- HS lần lượt trả lời
- Em tập thể dục lúc 6 giờ. 
- Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa) 
- Em chơi bóng lúc 5 giờ Chiều. 
- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình. 
- Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ. 
- Trinh đọc, cả lớp theo dõi
- Tham gia trò chơi
 B
TẬP ĐỌC ( Tiết 46+ 47)) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. ( làm được các BT trong SGK)
II. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc đoạn 1, 2 bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu chủ điểm tuần : « Bạn trong nhà »
- GT và ghi đề
HĐ2 : Luyện đọc. 
- Gọi em Ý, Hương, Vỹ, Tâm đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ khó : nhảy nhót, ngã đau, lo lắng, thỉnh thoảng
.- Yêu cầu đọc thầm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Gọi HS đọc đoạn và chú giả có trong đoạn
- Đọc mẫu
HĐ3 : Rèn đọc đoạn, kết hợp tìm hiểu bài.
Đoạn 1 : Gọi Chi đọc
- Bạn của bé ở nhà là ai ?
* Tìm từ chỉ loài vật trong đoạn 1
- Luyện đọc đoạn 1
 Đoạn 2 : 
- Yêu cầu đọc thầm
- Khi bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào ?
- Rèn đọc câu : Mắt cá chân của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bố bột, nằm bất động trên giường.
- Luyện đọc đoạn 2 : Nhóm 3
Tiết 2
Đoạn 3 :
- Gọi Lê đọc
- Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
- Luyện đọc đoạn 3 : Phân vai
 Đoạn 4 :
- Yêu cầu đọc đồng thanh
- Cún đã làm cho bé vui như thể nào ?
* Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn 4
* Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu : « Bé và Cún càng thân thiết »
- Luyện đọc đoạn 4 : cá nhân
 Đoạn 5 :
- Gọi Dưỡng đọc
- Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành là nhờ ai ?
HĐ4 : Luyện đọc lại. 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc theo vai. 
- Nhận xét. 
HĐ5 : Củng cố - Dặn dò. 
H : Bạn của Bé là ai ?
 a. Con chó của Bé
 b. Con Cún Bông của bé
 c. Con Cún Bông của bác hàng xóm
- Nhận xét giờ học. 
- 2 em
- Học sinh lắng nghe. 
- 4 học sinh lần lượt đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Tuấn, Minh, Quang đánh vần, đọc trơn các từ bên.
- Cả lớp đọc bằng mắt
- Học sinh nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc theo yêu cầu
- Nghe
- Chi đọc, cả lớp đọc thầm
- Bạn của bé ở nhà là Cún bông con chó của nhà hàng xóm.
- chó, Cún Bông 
- Nhóm 2
- Cả lớp đọc thầm
- Khi bé bị thương Cún đã đi tìm người giúp. 
- Cá nhân – đồng thanh
- Luyện đọc nhóm 3
- Lê đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm
- Bạn bè đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì nhớ Cún. 
- Nhóm 3 đọc phân vai
- HS đọc đồng thanh.
- Cún mang cho bé khi thì tờ báo lúc thì cái bút chì, 
- thông minh
- Bé và Cún như thế nào?
- HS đọc đoạn 4
- Dưỡng đọc đoạn 5.
- Chính Cún đã làm cho bé mau lành. 
- Các nhóm thi đọc
 C
NS : 2/12/2010 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 
TOÁN ( Tiết 77) THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu: 
 - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
 - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ...
 - Nhận biết các hoạt động, sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
II. Đồ dùng học tập : 
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa, một số đồng hồ các loại. 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1/77. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn thực hành. ( bài 1, bài 2)
Bài 1 : 
- Cho học sinh quan sát tranh, liên hệ thực tế để trả lời. 
* Bình đi ngủ lúc 22 giờ. Hỏi Bình đi ngủ lúc mấy giờ đêm ?
Bài 2 : Câu nào đúng câu nào sai ?
- Cho học sinh lên bảng thi làm nhanh. 
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. 
- Trò chơi : Quay kim trên mặt đồng hồ 
- Nhận xét giờ học. 
- HS lê bảng trả lời
- Học sinh quan sát tranh và trả lời. 
- An đi học lúc 7 giờ ứng với đồng hồ b. 
- Đồng hồ a chỉ An thức dậy lúc 6 giờ. 
- Đồng hồ c chỉ thời gian An đi đá bóng. 
- Đồng hồ d chỉ thời gian An xem phim. 
- Học sinh quan sát (tranh. 
- Thảo luận nhóm. 
- Các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
Câu a: Đi học đúng giờ là sai. 
Câu b: Đi học muộn giờ là đúng. 
Câu c: Cửa hàng đã mở cửa là sai. 
Câu d: Cửa hàng đóng cửa là đúng. 
Câu e: Lan tập đàn lúc 20 giờ là đúng. 
Câu g: Lan tập đàn lúc 8 giờ sáng là sai.
- Học sinh lần lượt lên thực hành quay trên đồng hồ. 
CHÍNH TẢ : Tiết 31 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu : 
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2 ; BT3b
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS đánh vần các từ : đen láy, đưa võng, ru em ngủ. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. 
* HD trình bày
- Đọc mẫu bài viết. 
- Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? 
* Hướng dẫn học sinh viết đúng các chữ khó: quấn quýt, bất động, giúp, mau lành.
- Tìm chữ viết liền nét 
HĐ3 :HD học sinh làm bài tập.
Bài 1a: Gọi Trinh đọc yêu cầu 
- Cho các nhóm tham gia thi tìm từ nhanh hình thức tiếp sức
Bài 2a : Gọi Linh đọc yêu cầu
- TL nhóm 2, trả lời
HĐ4 : Viết bảng con
- Đọc từ khó cho HS viết
HĐ5 : - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. 
- Yêu cầu mở vở, cầm bút
- Yêu cầu viết bài
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh
- Chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Minh, Tuấn Tùng đánh vần các từ bên.
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Vì là tên riêng. 
- Học sinh luyện đánh vần các từ bên. 
- Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng
Ui
núi, dúi, túi, múi bưởi, cúi xuống, lúi húi, 
Uy
tàu thủy, tủy, hủy, thúy, quý, túy, truy, 
- HS nêu nhanh từ tìm được.
- Viết bảng con
- Làm theo yêu cầu
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
 - Làm bài tập
 . 
THỂ DỤC (Tiết 31) TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN VÀ NHÓM BA NHÓM BẢY
Mục tiêu :
- Biết cach chơi và tham gua được các trò chơi
Địa điểm, phương tiện :
* Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn sạch sẽ 
* Phương tiện : Chuẩn bị còi & kẻ sân cho trò chơi .
Nội dung
ĐLVĐ
Phương pháp & hình thức lên lớp
I/ Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học . 
- Đi dắt tay nhau chuyển đội hình hàng ngang thành vòng tròn
* Đi đều và hát theo vòng tròn , sau đó dùng khẩu lệnh cho học sinh đứng lại quay mặt vào tâm, giãn cách để tập bài TDPTC
- Ôn bài thể dục phát triển chung
1 – 2’
1’
2’
2 x 8 nh
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
s
Cán sự điều khiển lớp khởi động
II/ Phần cơ bản :
* Hoạt động 1 :
Ôn trò chơi “ Vòng tròn ”
- Cho học sinh điểm số theo chu kỳ 1 – 2
- Tập nhảy chuyển đội hình theo khẩu lệnh “Chuẩn bị  nhảy! ” hoặc “ 1, 2  3! ” hay dùng lời kết hợp với tiếng còi như “ Chuẩn bị ” sau đó thổi một tiếng còi đanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. Giáo viên chú ý sửa sai cho những học sinh thực hiện chưa đúng.
- Tập nhún chân hoặc bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp. Khi nghe thấy lệnh nhảy hoặc tiếng còi hay tín hiệu quy định của giáo viên thì các em nhảy chuyển đội hình .
* Xen kẽ giữa các lần tập giáo viên nhận xét và sửa động tác sai cho học sinh. Có thể cho một nhóm lên làm mẫu theo đội hình từ một hàng dọc nhảy thành 2 hàng dọc rồi nhảy thành 1 hàng dọc để học sinh quan sát .
* Ôn trò chơi Nhóm ba nhóm bảy cách hướng dẫn như trên
12 – 15 ’
III / Phần kết thúc :
- Cúi người thả lỏng .
- Cúi lắc người thả lỏng .
* Nhảy thả lỏng
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài học 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, giao bài tập về nhà .
6 – 8 lần
6 – 8 lần
5 – 6 lần
1 – 2 ’
1 – 2 ’
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
x	x	x	x	x	x
 s
NS: 3/12/2010 Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC ( Tiết 48) THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu : 
 - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
 - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (Trả lời được câu hỏi 1, 2)
* HSG trả lời CH 3
II. Đồ dùng dạy học : 
- Thời gian biểu. 
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. ... sang trái viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến ĐK4 thì lượn lên một chút và dừng lại
- HD viết bóng
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
*Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Ong bay bướm lượn
+ Cụm từ tả cảnh gì? 
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét số chữ có trong cụm từ, chiều cao của các chữ cai, khoảng cách giữa các chữ
+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết vào vở 
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút, viết bài như tiết trước
+ Theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Chấm 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh quan sát mẫu và trả lời: chữ o hoa cao 5 li, rộng 4 li được viết bởi 1 nét
- Học sinh theo dõi. 
- Viết bóng 
- Viết bảng con
- Lê đọc cụm từ. 
- Tả cảnh ong bướm bay lượn rất đẹp 
- Quan sát và trả lời
- Luyện viết chữ Ong vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
 NS: 4/12/2010 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
TỪ VÀ CÂU ( Tiết 16) TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI - CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
 - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3)
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa bài tập 2. 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 123. 
- Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Gọi Chi đọc yêu cầu 
- Cho học sinh trao đổi theo cặp. 
- Nhận xét bổ sung. 
Bài 2 : Gọi Hương đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS TL và ghi vào bảng nhóm
- Nhận xét bổ sung. 
Bài 3 : Gọi Diệu đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập
- Gọi học sinh đọc 
- Nhận xét, ghi điểm
H Đ4: Củng cố, dặn dò
Câu: Mái tóc ông em đen nhánh. Có cấu tạo theo mẫu câu nào?
 a. Ai là gì? 
 b. Ai làm gì?
 c. Ai thế nào?
- Làm bài tập VBT
- 2 em
- Chi đọc, cả lớp theo dõi
- Trao đổi theo cặp. 
- 3 nhóm học sinh lên thi làm bài nhanh. 
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. 
Tốt / xấu; ngoan / hư; nhanh / chậm; trắng / đen; cao / thấp; khỏe / yếu. 
- Các nhóm ghi và trình bày
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. 
Ai (cái gì, con gì)
thế nào ?
Chú mèo ấy
Chú Hải ở xóm em
Thỏ chạy
Cái áo của em
rất hư
rất tốt. 
rất nhanh. 
rất trắng. 
- Ghi vào phiếu và trình bày
 C
TOÁN( Tiết 79) THỰC HÀNH XEM LỊCH
I. Mục tiêu : 
 - Biết xem lịch dể xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2009 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 2/79. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. ( bài 1, bài 2)
Bài 1: Gọi Linh đọc yêu cầu
- Cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 1 năm 2010 yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời 
- Tháng 1 có mấy ngày ?
- Tháng 1 có mấy ngày thứ bảy ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ?
* Thứ năm tuần này là 18 tháng 10. Hỏi thứ ba tuần trước là ngày nào?
Bài 2: Gọi Lê đọc yêu cầu
- Cho HS Xem tờ lịch của tháng tư năm 2010
- Các ngày thứ sáu của tháng tư là các ngày nào?
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 30 tháng 4 là thứ mấy ? 
- Tháng 4 có mấy ngày ?
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. 
- Thứ hai tuần này là ngày 1 thì thứ hai tuần kế 
tiếp là ngày mấy?
 a. ngày 7 b. ngày 8
 c. ngày 9 d. ngày 15
- Nhận xét giờ học. 
 2 em
- Học sinh quan sát tờ lịch tháng 1. 
- Tháng 1 có 31 ngày. 
- Tháng 1 có 5 ngày thứ bảy. 
- Có 4 ngày chủ nhật. 
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ sáu 
- HSG làm bài
- Học sinh xem lịch rồi trả lời: 
- Các ngày thứ sáu của tháng 4 là: 2, 9, 16, 23, 30 
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 thì thứ ba tuần trước là ngày 13. Thứ ba tuần sau là ngày 27. 
- Ngày 30 tháng 4 là thứ sáu 
- Tháng 4 có 30 ngày. 
 b
CHÍNH TẢ ( Tiết 32) TRÂU ƠI !
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
 - Làm được BT2, BT3b
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS đánh vần các từ sau : quấn quýt, hàng xóm, bất động.
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh viết. 
- Đọc mẫu bài viết. 
* Trao đổi về nội dung
- Bài viết này là lời của ai nói với ai ?
- Người nông dân nói gì với trâu?
* HD trình bày
- Chữ cái đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?
- HD viết bóng các chữ hoa
* HD viết từ khó : Quản công, nông gia, ruộng, ngoài đồng.
- HD viết chữ liền mạch : thì
- Đọc mẫu lần 2 
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au 
- Yêu cầu TL nhpms 2 bà trả lời
Bài 2a : Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống. 
 - yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
H Đ4:
- HD viết bảng con các từ khó ở trên
H Đ5:Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Yêu cầu HS mở vở, cầm bút
- Đọc từng dòng, gõ thước
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm bài:
+ Bảng lớp:
+ chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
 HĐ4 : Củng cố - Dặn dò : Sửa lỗi 
- Tuấn, Tâm đánh vần các từ bên.
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Của người nói với trâu. 
- Bảo tâu ra đồng cày ruộng và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu còn cỏ để ăn
- Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa. 
- HS viết bong theo
- Học sinh đánh vần các từ bên. 
Bài 1: TL và trả lời
Ao
cháo, mào, giáo, rao, tháo, báo, ...
au
cháu, màu, giàu, lau, rau, thau, báu,..
Bài 2a : Học sinh làm theo nhóm. 
- Đại diện học sinh các nhóm nêu nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
Tr
cây tre, buổi trưa, ông trăng, con trâu, nước trong. 
ch
che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng. 
- Viết bảng con
- Làm theo yêu cầu
- Nghe đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
- Cả lớp, đổi vở chấm bằng bút chì
- Làm bài tập
NS: 5/12/2010 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 
SINH HOẠT LỚP
Tổng kết tuần lễ Tác phong anh bộ đội: Nội dung bảng tổng hợp riêng
Ôn chủ đề, chủ, điểm
Ôn các bài hat múa tháng 9,10, 11, 12
TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT.
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu :
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1).
 - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà BT2.
 - Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Goi học sinh lên bảng làm bài tập 3/126. 
- Nhận xét. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Gọi Ý đọc yêu cầu và câu mẫu
- Hỏi: Ngoài câu mẫu đã nêu, còn có câu nào khác cùng ý khen ngợi đàn gà? 
- Yêu cầu TL nhóm 2 
- Gọi các nhóm trình bày
Bài 2 : Gọi Duyên đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể
- Gọi Linh kể mẫu. Gợi ý:
 + Tên con vật định kể là gì?
 + Nhà em nuôi nó lâu chưa?
 +Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn không?
 + Em có hay chơi với nó không?
 + Em có quí mến nó không? Em làm gì để chăm sóc nó?
- yêu cầu kể trong nhóm
- Gọi HS kể
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : Gọi Tâm đọc yêu cầu và Thời gian biểu của Phương Thảo
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. 
 - Nhận xét giờ học. 
- 2 em
- Ý đọc
- Đàn gà đẹp đẹp quá!
- Đàn gà thật là đẹp!
- Một số nhóm trả lời
+ Chú Cường khỏe quá !
+ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
+ Bạn Nam học giỏi quá !
- GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá. 
- Duyên đọc
- Nối nhau phát biểu. 
T1 : Gà trống.	T2 : Vịt.
T3 : Vịt xiêm.	T4: Ngỗng. 
T5 : Bồ câu. 	T6: Dê. 
T7 : Cừu. T8 : Thỏ...
- Linh kể theo gợi ý, cả lớp theo dõi, nhận xét
- Thực hành theo nhóm 5
- 4 em lần lượt kể
- Tâm đọc
- Học sinh tự lập thời gian biểu một buổi 
- Đọc cho cả lớp nghe. 
TOÁN ( Tiết 80) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
 - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ ; ngày, tháng.
 - Biết xem lịch.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, tờ lịch tháng 5/2010 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 2 / 74. 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( bài 1, bài 2)
Bài 1: Gọi Huy đọc yêu cầu
- Yêu cầu các nhóm thi làm nhanh
* Ngày 15 tháng 4 là thứ bảy. Hỏi ngày 24 tháng 4 là thứ mấy ?
Bài 2 : Gọi Quang đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tờ lịch ở bảng phụ
a) Cho học sinh nối nhau nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. 
b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết : 
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ?
- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? 
HĐ3 : Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS chơi quay kim đồng hồ.
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- 2 em
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. 
Câu a ứng vơi đồng hồ d. 
Câu b ứng với đồng hồ a. 
Câu c ứng với đồng hồ c. 
Câu d ứng với đồng hồ b. 
- HSG làm bài
- Nối nhau nêu các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 5. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh xem lịch rồi trả lời. 
- Ngày 1 tháng 5 năm là thứ bảy
- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là: 1, 8, 15, 22, 29. 
- Thứ tư tuần trước là ngày 5, thứ tư tuần sau là ngày 19 . 
- Học sinh lần lượt lên thực hành quay kim trên mặt đồng hồ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tong hop lop 2 tuan 16.doc