TIẾT 2 – 3: TẬP ĐỌC
Sự tích cây vú sữa
I Mục tiêu :
* HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: sự tích , lần ,
- Đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* HS hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con cái .
* Giáo dục HS liên hệ thực tế qua bài học .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK, bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIáo án : sáng GV: Vũ Phương Thắm Dạy lớp: 2D Trường Tiểu học Thị Trấn ********** Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ tiết 2 – 3: Tập đọc Sự tích cây vú sữa I Mục tiêu : * HS đọc trơn toàn bài , đọc đúng các từ khó: sự tích , lần , - Đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * HS hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con cái . * Giáo dục HS liên hệ thực tế qua bài học . II Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK, bảng phụ. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài. - GV nhận xét cho điểm vào bài. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi bảng: - GV dùng tranh vào bài. 2.Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho HS nghe . b) Luyện đọc phát âm từ khó: - GV cho HS đọc nối tiếp câu , phát hiện từ HS còn đọc sai--> ghi bảng . - Cho Hs phát hiện từ còn đọc sai của mình, GV luỵện đọc cho HS , uốn sửa cho HS. c) Hướng dẫn HS luyện đọc , đọc ngắt giọng , đọc diễn cảm. + GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu - GV cho HS phát hiện cách đọc . - Cho HS luyện đọc câu. - GV uốn sửa cho HS. d) Đọc từng đoạn : - GV cho HS đọc đoạn . - Khi HS đọc đoạn , GV kết hợp hỏi giảng từ mới. e) HS đọc nhóm: - GV tổ chức cho HS đọc nhóm. - GV xuống giúp đỡ HS yếu. g) Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV tổ chức cho HS thi đọc , bình bầu cá nhân đọc hay. h) Đọc đồng thanh . 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. +Câu 1? - Cho HS đọc đoạn 2. + Vì sao cậu bé quay về ? + Câu hỏi 2? - Chuyện lạ gì đã xảy ra + Câu hỏi 3? + Câu hỏi 4? +Câu hỏi 5? - Câu chuỵện cho ta thấy tình thương yêu của mẹ dành cho con như thế nào? - Để động viên an ủi người mẹ, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ? * Em hãy nói tình cảm của em đối với mẹ của em ? - GV cho nhiều HS nêu ý kiến của mình. * GV kết luận * Đọc những câu thơ ca ngợi người mẹ nói chung , người mẹ Việt Nam nói riêng.? +GV chốt bài học. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét giờ học .Tuyên dương HS đọc tốt, có tiến bộ . - Dặn dò HS về nhà học bài. - HS đọc bài: Thương ông, trả lời câu hỏi. - HS nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS khá đọc lần 2. - HS đọc nối tiếp . - HS nêu : sự tích ,la cà, bao lâu, trẻ lớn, kỳ lạ, - HS luyện đọc - HS nghe phát hiện cách đọc : + Một hôm ,/ vừa đói, / vừa rét,/ lại bị đánh ,/ cậu mớimẹ/liền nhà.// - HS luyện đọc . + HS đọc đoạn . - HS nối tiếp đọc đoạn . - HS nghe giảng từ mới. - HS đọc nhóm. - HS thi đọc nối tiếp. - HS nhận xét bạn đọc . -HS đọc đồng thanh 1 đoạn. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì bị mẹ mắng. - Vì đói , vì rét , vì bị trẻ con đánh - Khản tiếng gọi mẹ, ôm cây khóc, - Cây xanh run rẩy,đài hoa,dòng sữa. - Hoa tàn quả xuất hiện ..ngọt thơm như sữa mẹ.. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ, ôm cậu như tay mẹ vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng sữa trắng như sữa mẹ - HS nêu. + Tình mẹ con sâu nặng - HS nêu +VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi, mẹ hãy tha lỗi cho con, - HS nêu, nhiều HS nêu. - HS nêu : Mẹ Việt Nam, - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Toán Tìm số bị trừ. I Mục tiêu : * Giúp HS biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. áp dụng cách tìm số bị trừ để giải toán. * Củng cố cho HS kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các bài tập cho trước các điểm . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. *Giáo dục HS yêu thích học toán. II Đồ dùng dạy học : - Từ bìa kẻ ô vuông như SGK, kéo. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài – ghi bảng : - GV dùng phép tính 10- 6 = 4 để vào bài. 2. Dạy học bài mới : 1. Tìm số bị trừ: * Bước 1:Bài toán 1: GV dựa vào hình vẽ ô vuông SGK để giới thiệu bài toán . - Làm như thế nào để biết còn lại bao nhiêu ô vuông? - Nêu các thành phần kết quả của phép tính? *Bài toán 2: Tương tự dựa vào SGK - Làm như thế nào ra 10 ô vuông ? - Bước 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính. - GV nêu số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông bước đầu làm gì ? - x gọi là gì ? - 6 gọi là gì ? 4 gọi là gì ? x- 4= 6 . - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào? - Gọi HS nêu lại vài lần cách tính x? 3. Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm vở bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng làm , nêu cách tính : a) Tại sao x= 8+4 ? b) Tại sao x= 18 + 9 ? c) x = 25 + 10 ? Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu : Nhắc lại cách tìm hiệu , số bị trừ - Yêu cầu HS tự làm ,GV kiểm tra vở. Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? Bài toán tìm gì ,cho gì, cách tìm ? Cho HS tự làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài .GV nhận xét . Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ , tự ghi điểm - Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước , chúng ta tìm gì để ghi tên các điểm . - GV chốt lại ( dùng chữ cái in hoa ) C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò về nhà xem lại bài học . - HS nghe. -HS nghe bài toán. - Thực hiện phép trừ: 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu -HS nghe bài toán - Thực hiện 4 + 6 = 10 - HS nêu : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - Là số bị trừ, số hiệu , số trừ. - Lấy hiệu + số trừ. x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 - H S làm bài tập . - HS nêu cách làm. Vì SBT = SH + ST - HS tự làm bài. - Đổi vở kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài. VD: 7- 2 = 5 10 – 4= 6 5- 5= 0 - HS chữa bài , nhận xét , bổ sung. C D Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2006 Tiết 1 : Âm nhạc Ôn tập bài hát :Cộc cách tùng cheng II- Mục tiêu : -HS hát chuẩn xác và tập biểu diễn bài hát : Cộc cách tùng cheng. - HS Biết gõ đệm theo nhịp , theo phách... -Giáo dục HS yêu thích học hát. II Đồ dùng dạy học : Nhạc cụ thường dùng.Thanh phách, trống III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên hát bài: Cộc cách tùng cheng - GV nhận xét, vào bài. B. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) Hoạt động1: Ôn tập bài hát : Cộc cách tùng cheng - GV hát mẫu - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng dãy bàn, hát đối đáp từng câu. - GV chia nhóm , cho HS hát kết hợp trò chơi. - GV nhận xét- tuyên dương c)Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2/ 4 - GV làm mẫu cả bài 1 lần. - Cho HS tập từng câu. + GV theo dõi, uốn sửa + Vỗ tay theo tiết tấu lời ca: - GV làm mẫu, cho HS vỗ tay theo . GV theo dõi sửa cho HS *Hoạt động 3: Tập biểu diễn bài hát. - GV làm mẫu lần 1 - GV cho HS tự sáng tác động tác phụ hoạ theo nhịp . - GV tuyên dương HS múa hát tốt. C. Củng cố dặn dò: - Cho HS hát lại bài: Cộc cách tùng cheng một lần. - Nhận xét giờ học . - Về nhà ôn lại bài hát . + 2 – 3 HS lên hát - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS hát cả bài , hát theo dãy , theo tổ , hát cả lớp. - HS hát cả bài đồng thanh. - HS hát theo dãy. Dãy 1: Sênh kêu nghe cách, cách.. Dãy 2: Thanh la kêu tiếng rất vang Dãy 3: Mõ kêu nghe . - Rồi quay lại dãy 1, 2, 3 Cả lớp hát: Cộc cách tùng cheng. - HS tập hát + Gõ nhịp. - HS theo dõi sau đó tập hát và gõ đệm theo nhịp 2/4 - HS luân phiên, 1 dãy hát một dãy vỗ tay theo nhịp 2/4 một dãy vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ, theo sự hướng dẫn của GV - HS lên bảng múa và hát. - HS nghe và nhận xét - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Chính tả Nghe - viết : Sự tích cây vú sữa I.Mục tiêu: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn: “Từ các sữa mẹ.”của bài: Sự tích cây vú sữa. - Làm đúng các bài tập phân biệt: Ng/ ngh; tr/ ch; át/ ác .Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. -Rèn cho HS kỹ năng viết đúng đẹp . II. Hoạt động dạy –học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng - 2 HS viết bảng “lên thác xuống ghềnh . ghi nhớ, sạch sẽ , cây xanh.” B. Bài mới : 1. Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc đoạn chép - Đoạn văn nói về cái gì ? - Cây lạ được kể như thế nào ? - Những câu văn nào có dấu phẩy? Đọc lại những câu đó?. -Y/C HS tìm từ khó luyện viết . 2 GV đọc cho HS mở vở viết bài . - Đọc soát lỗi. - Thu bài chấm nhận xét 3. Bài tập: Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. Y/C cả lớp làm bài vào vở - GV rút ra qui tắc chính tả khi viết với ngh: i, e, ê. ng: a; o; ô; u; ư; Bài 3:Y/C h/s tự làm bài và rút ra qui tắc chính tả với ng/ ngh. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Về nhà học lại bài. - HS viết bài, HS khác nhận xét bổ sung. -1 h/s đọc đoạn chép - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra -Tự tìm và đọc câuvăn . -Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ý. - 2 HS lên bảng cả lớp viết bảng con: lá, nở trắng, rung, trào ra, da căng mịn. - HS viết bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra. -1 HS lên bảng cả lớp làm bài vào vở, - Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. a) ch hay tr: con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - Nhận xét bài bạn. Nêu qui tắc viết chính tả. - HS nghe dặn dò Tiết 3: Toán 13 trừ đi một số : 13-5 I.Mục tiêu: - Giúp HS tự lập phép trừ có nhớ dạng 13-5 và thuộc bảng trừ đó - Biết dụng phép trừ có nhớ dạng 13trừ 5 để giải toán có liên quan . - Giáo dục HS yêu thích học toán. II.Đồ dùng dạy học : - Que tính III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bảng trừ của 12 - HS lên bảng thực hiện phép tính sau: x – 18 = 32; x - 23 = 52 -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu phép trừ 13-5 - GV cho HS lấy 13 que tính tìm cách bớt 5 que, sau đó trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính? - Nêu đề toán và hỏi ?Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Cho h/s thao tác trên que tính . -Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS cách bớt hợp lý - Gọi HS lên bảng đặt tính ? b) Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách làm - HS đứng tại chỗ nhắc lại c)Lập bảng trừ của 13 - GV cho HS tự xây dựng bảng 13 trừ đi một số. - G/V cho h/s học thuộc 3)Thực hành : Bài 1: Tính nhẩm . +Yêu cầu HS tự làm bài - Khi biết 4 + 9 = 13 ta có cần tính 9 + 4 không? vì sao? - Khi biết 9 + 4= 13 ta có thể ghi ngay kết quả của 13 – 4 và 13 – 9 không vì sao? - Tương ... dò Tiết 2: Tiếng Việt Luyện đọc bài: Điện thoại I Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ khó: chuông điện thoại ,mừng quýnh, bâng khuâng, * HS biết đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. * HS hiểu nghĩa các từ mới . * HS hiểu và biết cách nói chuyện điện thoại. II Đồ dùng dạy học : - Bảng ghi các nội dung cần luyện đọc . III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi : Sự tích cây vũ sữa . - GVnhận xét vào bài . B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Luyện đọc : a) GV đọc mẫu , chú ý giọng đọc cho HS đọc bài . b) Luyện phát âm từ khó : - GV cho HS nối tiếp đọc bài , phát hiện từ còn đọc sai , GV ghi bảng luyện đọc cho HS , GV uốn sửa cho HS. c) Hướng dẫn ngắt giọng : - GV đọc cho HS phát hiện cách đọc --> giới thiệu cách đọc . d) Đọc theo đoạn : - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm cho HS đọc nhóm . e) Thi đọc : GV cho HS thi đọc . d) Đọc đồng thanh . 3. Tìm hiểu bài : - GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi . +Câu hỏi 1 ? - GV nói và giới thiệu cách nghe và nói điện thoại . - Cho HS đọc câu hỏi 2? + Câu hỏi 3? - Yêu cầu HS nhắc lại các điểm cần lưu ý về cách nghe và nói chuyện điện thoại . *ở nhà em có điện tnoại không ? - Em thường sử dụng như thế nào? C. Củng cố dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bài . nêu nội dung bài đọc ? - Nhận xét giờ học ,tuyên dương HS đọc khá. Dặn dò HS về nhà đọc thêm. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . - HSkhác nhận xét bổ sung . - HS nghe GV giới thiệu bài . - HS khá đọc lần 2. - HS đọc nối tiếp câu . phát hiện từ còn đọc sai , HS luyện đọc : +mừng quýnh. chuông reo , bâng khuâng , - HS phát hiện cách đọc . HS luyện đọc : + A lô! Cháu là Tường ,/ con mẹ Bình,/nghe đây ạ!// - Con chào bố .// Con khoẻ lắm .// Mẹvề?// - H S nối tiếp đọc đoạn . + Đoạn 1: Vừa sắpbố về . +Đoạn 2 : Còn lại . - HS thi đọc . - Đọc đồng thanh . + HS đọc và trả lời câu hỏi . - Nhắc ống ngheA lô!...ạ ( tự giới thiệu ) - HS nghe quan sát. - Khi nói chuyện điện thoại , chào hỏi bình thường , tự giới thiệu , nói chuyện ngắn gọn , cần thiết.. + Tường không nghe. vì nghe người lớn nói chuyện là khônglịch sự . - HS nêu, nhận xét - HS nghe dặn dò . Tiết 3: Tự học Hoàn thành kiến thức trong ngày. I Mục tiêu: - HS hoàn chỉnh các kỹ năng , kiến thức các môn học trong ngày: Thể dục, Tập đọc,Toán, Luyện từ và câu, Âm nhạc - Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài. II Đồ dùng dạy học : - HS vở bài tập các môn. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu yêu cầu giờ học: Hướng dẫn HS tự học: + Môn Thể dục: - Cho HS ôn lại: Trò chơi – Nhóm ba nhóm bẩy, ôn lại các động tác đã học đúng kỹ thuật- đẹp của bài thể dục phát triển chung. - GV uốn sửa cho HS + Môn Tập đọc : -Cho HS luyện đọc bài GV uốn sửa cho HS + Môn Toán: - Cho HS hoàn thành các bài tập ở. GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài. * Cho HS khá nhận xét , chốt kiến thức bài. + Môn Luyện từ và câu: - HS hoàn thành vở Bài tập Tiếng Việt GV giúp HS đặt câu. + Môn Âm nhạc: - HS luyện hát. - GV uốn sửa cho HS . C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học . - Về nhà xem lại các bài đã học ở lớp cho hiểu kỹ bài. - HS nghe. - HS ôn lại trò chơi, ôn lại các động tác đã học - HS nhận xét , phát hiện HS tập còn sai, chưa đẹp - HS luyện đọc bài : Mẹ - HS yếu luyện đọc từ, cụm từ khó. - HS khá đọc diễn cảm. - HS làm vở bài tập toán bài : 33- 5 - HS khá có thể chữa bài khó trong bài. - HS làm vở bài tập Tiếng Việt - HS hoàn thành vở bài tập : Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy - HS luyện hát + biểu diễn phụ hoạ bài : Chim cúc cu. - HS nghe dặn dò. Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2006 Tiết1: Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật gấp hình . I.Mục tiêu : * HS tiếp tục được củng cố kiến thức, rèn kĩ năng gấp các hình ở chương I . * HS gấp được thành thạo các bài gấp hình đã học. * Rèn kĩ năng sáng tạo, đôi tay khéo léo . * HS có ý thức tốt khi gấp hình. II- Đồ dùng dạy học: - Các mẫu gấp hình của các bài đã học. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A Kiểm tra bài cũ : + Đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét vào bài. B.Hướng dẫn thực hành : a)GV nêu yêu cầu tiết học . - Cho HS nêu tên các hình đã được học và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình. - Cho HS nêu quy trình gấp 1 số sản phẩm. - GV chốt cách gấp 1 số sản phẩm khó gấp. b)Tổ chức cho HS thi gấp các hình. - GV cho HS thi gấp hình đã học. GVgiúp đỡ những HS gấp chưa đẹp. - GV tìm ra những sản phẩm gấp đẹp, có sáng tạo. c) Đánh giá sản phẩm và nhận xét tiết học . - Đánh giá kết quả của cả nhóm. - Tuyên dương nhóm có nhiều sản phẩm đẹp. - GV tuyên dương những HS gấp đẹp. - Động viên những HS gấp chưa đẹp. C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học về nhà học lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS tự kiểm tra chéo nhau. - Báo cáo GV + HS nêu : gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. - 1 số HS nêu. - HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Chọn những sản phẩm đẹp nhất của nhóm. - HS tự đánh giá nhận xét bài của nhóm mình , nhóm bạn - HS nghe dặn dò. Tiết 2: Toán Luỵên đặt tính, tính dạng 33 - 5; 53 – 15 và giải toán có lời văn. I.Mục tiêu: * Giúp đỡ HS yếu : Biết đặt tính và tính thành thạo các phép tính dạng 33 – 5; 53 – 15. * Bồi dưỡng HS khá giỏi: Giải thành thạo các bài toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ. * Giúp HS làm quen với bài toán trắc nghiệm. II- Đồ dùng dạy học: - Các bài tập để luyện II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Củng cố lý thuyết : - Nêu phép tính 33- 5 = ? - Gọi HS nêu cách trừ. - Nêu tiếp phép trừ: 53 – 15 = ? B. Luyện tập: - GV chép đề lên bảng cho HS làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính kết quả. 23- 14 33 - 15 23 - 8 43- 12 63 - 35 73 - 6 53- 37 13 - 9 53 - 25 - GV cho HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở. Bài 2: Tìm x: x + 16 = 63 x – 14 = 29 +3 x + 28 = 83 x – 39 = 74 –15 C. Tổ chức chữa bài cho HS: Bài 1 : Nêu yêu cầu: - Gọi HS lên bảng làm - GV kiểm tra kết quả của HS Bài 2: - GV cho 4 em lên bảng làm ( mỗi em 1 phép tính) - Muốn tìm số hạng (số bị trừ) chưa biết ta làm như thế nào? * Lưu ý gì khi làm toán tìm x này? * GV chốt bài. Bài 3: - Gọi HS đặt đề toán và giải bài toán - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - GV chốt lại dạng toán. Bài 4: * Phân tích đề,bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng nào ta đã học? - HS tóm tắt và giải. GV kiểm tra kết quả của HS yếu. * Cho HS chốt lại dạng toán có lời văn. Bài 5 : - GV gọi HS lên bảng làm : - Chữa bài, nhận xét - GV chốt bài đúng : Muốn khoanh vào phương án đúng trước tiên em phải làm gì? 4) Củng cố , dặn dò. - GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà học xem lại bài. - HS lên bảng làm - HS khác nhận xét Chốt cách trừ. + HS chép bài làm bài từ bài 1à bài 5. Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải Có : 63 cái nhãn vở. Cho:27 cái nhãn vở. Còn: cái nhãn vở ? Bài 4: Hộp to có 83 quả cam, hòm bé đựng ít hơm thùng to 15 quả cam. Hỏi hòm bé có bao nhiêu quả cam? Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . 93 – 16 + 19 = ? A: 28; B: 90 ; C: 6; D; 46 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính - HS khác nhận xét bổ sung Nêu cách đặt tính rồi tính. - Đổi vở kiểm tra. - HS lên bảng làm. -HS nêu cách làm. - Nhận xét. VD: x + 16 = 63 x = 63- 16 x = 47 - HS đặt đề toán và giải. - HS lên bảng giải - HS chữa bài, nhận xét bổ sung. + HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. Bài giải Hòm bé có số quả cam là: 83 – 15 = 68 ( quả cam) Đáp số 68 quả cam. - Ta phải tính kết quả rồi khoanh. - Khoanh vào phương án B : 96 - H S nêu : Tính kết quả - HS nghe dặn dò. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể. Giáo dục môi trường. I- Mục tiêu: *Giúp HS nắm được : Môi trường là gì? Vì sao phải bảo vệ môi trường. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi. * HS có ý thức bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sự bảo vệ môi trường. - Bài hát về môi trường III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhận xét dẫn bài mới. B. Bài mới: - GV ghi đầu bài lên bảng. + Nội dung sinh hoạt: * Sinh hoạt tập thể: - Em hiểu môi trường là gì? * GV chốt: Môi trường là tất cả những sự vật có xung quanh chúng ta. - GV chia lớp làm 3 nhóm; Giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhóm 1: Vì sao phải bảo vệ môi trường? + Nhóm 2: Em cần làm gì để tham gia bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp? + Em hãy kể những việc cần làm để bảo vệ môi trường? - GVcho HS liên hệ bản thân., kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường? GV tuyên dương HS có nhiều việc lầm tốt bảo vệ môi trường? * Liên hệ đối với trường lớp em, em và các bạn lớp em đã thực hiện điều gì để bảo vệ môi trường , trường lớp của em hay chưa? * Sinh hoạt văn nghệ: - GV bắt điệu cho HS hát bài :Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn. - Hãy nêu những làm bài hát ,bài thơ về bảo vệ vệ sinh môi trường mà em biết? C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu , HS khác nhận xét , bổ sung. - HS nghe. - HS hoạt động cá nhân. - HS nêu theo ý hiểu của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm thảo luận. tìm ra câu trả lời =>ghi ra giấy . - Đại diện nhóm nêu và trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu, HS khác bổ sung. - Những việc cần làm trồng cây xanh, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm, không vứt rác và xác động vật ra đường. - Bỏ rác vào thùng, không vứt rác ra đường, không khạc nhổ bừa bãi, đi tiểu tiện và đại tiểu tiện đúng nơi qui định - Trồng và bảo vệ cây xanh \ - Cả lớp hát 2 lần Vỗ tay theo nhịp của bài hát. * VD: Tổ quốc Việt Nam yêu dấu điều đó tuỳ thuộc vào bạn ,phụ thuộc vào bạn mà thôi - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - 1 số em hát cá nhân 1 số bài hát khác về môi trường - HS nghe dặn dò.
Tài liệu đính kèm: