Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.

- Phân biệt được lời các nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày tháng năm 2007
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài.
Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất  (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
Phân biệt được lời các nhân vật. 
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Sư Tử xuất quân.
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sư Tử xuất quân.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Dài thượt là dài ntn?
Thế nào gọi là mắt ti hí?
Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu)
Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này.
Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
 Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài.
d) Luyện đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Thi đọc
GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
4 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
Mở SGK, trang 50.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
 + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu.
Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Một ngày nắng đẹp trời  ăn những quả mà Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2: Một hôm  dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật  giả dối như mi đâu.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS khá đọc bài.
Là dài quá mức bình thường.
Mắt quá hẹp và nhỏ.
Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
Luyện đọc câu:
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bã, tủi thân)
1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét.
1 HS khá đọc bài.
3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu:
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình tĩnh, tự tin)
Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
1 HS đọc bài.
1 HS khá đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này: 
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// (Giọng phẫn nộ)
1 HS đọc bài.
2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn.
HS lắng nghe
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUẢ TIM KHỈ (TT) 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ.
GV cho HS đọc bài
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Quả tim Khỉ( Tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình?
Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
Theo em, Khỉ là con vật ntn?
Còn Cá Sấu thì sao?
Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai.
GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không?
Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài 
Chuẩn bị bài sau: .
Hát
HS đọc bài
1 HS đọc bài.
Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
1 HS đọc bài.
Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
2 đội thi đua đọc trước lớp. 
HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều,
Bạn nhận xét.
HS lắng nghe
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
2Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm một thừa số của phép nhân.
Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15 Yêu cầu HS giải bài 4
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS giải bài tập :”Tìm một thừa số chưa biết”
Bài 1: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 	= 17
X = 4 :2
X = 2
Bài 2: Đề bài yêu cầu gì?
Muốn tìm một số hạng của tổng ta làm sao?
y + 2 = 10	
	y = 10 – 2
	y = 8
Muốn tìm một thừa số của tích ta làm ntn?
y x 2 = 10	
	y = 10 : 2
	y = 5	
Bài 3: HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô trống.
Cột thứ nhất:	2 x 6 = 12 (tìm tích)
Cột thứ hai:	12 : 2 = 6 (tìm một thừa số)
Cột thứ ba:	2 x 3 = 6 (tìm tích)
Cột thứ tư:	6 : 2 	= 3 (tìm một thừa số)
Cột thứ năm:	3 x 5 = 15 (tìm tích)
Cột thứ sáu:	15 : 3 = 5 (tìm một thừa số)
v Hoạt động 2: Giúp HS kỹ năng giải bài toán có phép chia.
Bài 4: HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4
Trình bày:
Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo
Bài 5: Thi đua: Tính nhanh HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
Trình bày:Bài giải Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ hoa
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 4.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng thư ...  tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
Chạy trên địa hình tự nhiên. 
Trò chơi: Kết bạn. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB
Ôn bật xa. Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã quy định. Yêu cầu HS hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao thành tích. Đi theo vạch thẳng- hai tay chống hông GV nhắc cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện. 
Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động: Kiệu người.
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. 
Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS thực hiện.
HS lắng nghe
ÂM NHẠC
CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
MỤC TIÊU :
HS hát kết hợp động tác múa phụ họa bài hát Chim Sáo 
Tập đọc và nghe thang âm : Đô_ Rê _ Mi _ Son _ La ; Đô_ Rê _ Mi _ Son 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Học sinh :
SGK ; Vở chép nhạc .
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học. 
Phần hoạt động :
Nội dung 1: Dạy hát bài Chú chim nhỏ dễ thương 
Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, chỉ cho HS biết vị trí vùng đồng bằng Nam Bộ, nơi có vườn cây có các loài chim sinh sống và giới thiệu bài như SGK. 
Bài Chú Chim nhỏ dễ thương
Lời thứ nhất: 
Lời thứ hai chia tương tự như lời thứ nhất. 
GV giải thích cho HS
Đom boong: quả đa.
Những chỗ có nốt hoa mĩ phải luyến nhanh ; chỗ luyến hai nốt móc đơn phải hát mềm mại. 
Những chỗ cuối câu hát, trường độ ngân và nghỉ hai phách rưỡi (nốt trắng và lặng đơn ), GV đếm 2-3 để HS thực hiện đúng. 
Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
GV yêu cầu một HS hát lời một và một HS hát lời hai bài Chú chim nhỏ dễ thương. 
GV chỉ định nhóm gồm 3-4 HS lên trình bày bài hát trước lớp. 
Nội dung 2: Bài đọc thêm Tiếng sáo của người tù.
GV dành ít thời gian hỏi HS cảm nhận sau khi đọc bài Tiếng sáo của người tù. (Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.)
Phần kết thúc:
GV yêu cầu từng tổ trình bày bài hát chú chim nhỏ dễ thương
Nhắc các em học thuộc lời ca và tập vận động phụ hoạ. 
HS hát từng câu theo giáo viên. 
HS hát.
Các nhóm trình bày. 
Từng tổ trình bày. 
HS lắng nghe
 THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
 I.Mục đích yêu cầu:_ Biết cách kẻ, cắt, dán hình
 _ Kẻ, cắt, dán được hình đúng quy trình kĩ thuật 
 _ Học sinh có hứng thú trong việc cắt dán hình
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : _ Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời , chưa dán 
 _ Tranh quy trình kẻ , cắt , dán chữ E 
 2.Học sinh : _Giấy thủ công , thước kẽ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán
III.Hoạt động lên lớp : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tập 
3.Bài mới: 
­Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) 
Giáo viên giới thiệu mẫu cách dán hình và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét: 
ngang.
­Hoạt động 2 :Giáo viên hướng dẫn mẫu(Phương pháp quan sát, đàm thoại)
 +Bước 1 : Cách dán hình 
_Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi 
_ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ). 
 +Bước 2 : Cắt dán hình
_Do tính chất đối xứng nên không cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ E bỏ phần gạch chéo ( H.3 ) .Mở ra được chữ E như chữ mẫu 
+Bước 3 : Dán hình vưa cắt 
_ Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở bài trước ( H4 )
 _Sau khi học sinh hiểu cách kẻ cắt chữ E, giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt dán hình
­Hoạt động 3 : Học sinh thực hành cắt, dán chữ E
_ Học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E 
_ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt dán chữ E theo quy trình 
_ Giáo viên tổ chứ cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E. Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
_ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm 
_ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh .
5.Dặn dò: _Bài nhà: Dặn dò học sinh về nhà tự cắt lại chữ E cho dẹp 
 _Chuẩn bị bài sau 
 _ Học sinh quan sát mẫu chữ E 
 _ Học sinh quan sát mẫu chữ E
_ Học sinh thực hành cắt dán chữ E
_ Học sinh trưng bày và đánh giá nhận xét sản phẩm của các bạn trong lớp.
HS lắng nghe
	Tiết :	THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
I-MUC TIÊU:
-Đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
-Trò chơi “ theo ý thích” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: còi.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông.
Chạy trên địa hình tự nhiên. 
Trò chơi: Kết bạn. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Bài tập RLTTCB
Ôn bật xa. Chia nhóm tập luyện theo khu vực đã quy định. Yêu cầu HS hoàn thiện kĩ thuật và nâng cao thành tích. Đi nhanh chuyển sáng chạy GV nhắc cách tập luyện phối hợp, làm mẫu, sau đó cho HS thực hiện. 
Cho HS tập luyện theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động: Theo ý thích
GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
Đi thường theo nhịp, vừa đi vừa hát. 
Đứng tại chỗ thực hiện một số động tác thả lỏng. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
HS chơi.
HS thực hiện.
HS lắng nghe
MỸ THUẬT
VẼ CON VẬT
I/Mục đích yêu cầu: 
Hs VẼ ĐƯỢC CON VẬT
Kĩ Năng : Biết cách mô tả , nhận xét hình ảnh , màu sắc trong tranh 
Thái độ : Có ý thức vẽ đúng theo đề tài
II/Chuẩn bi:
 1/ Giáo viên Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác . Tranh của hoạ sĩ vẽ cùng đề tài 
 2/Học sinh Sưu tầm tranh , ảnh vẽ mẹ hoặc cô giáo... Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ . Bút chì , màu vẽ 
III/Hoạt động lên lớp
 1/Khởi động:. 5’ hát bài hát
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3/Bài mới 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 20’
 10’
_ GV giới thiệu tranh vẽ đề tài môi trường để HS quan sát 
_ GV giới thiệu những hoạt động CỦA CON VẬTo trường trong cuộc sống 
_ GV giới thiệu một số tranh của thiếu nhi về các đề tài khác và gợi ý để HS nhận xét 
_ GV nhấn mạnh : các bạn đã vẽ được những bức tranh đẹp để chúng ta cùng quan sát .
Hoạt động 1 : Xem tranh 
_ GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi về tìm hiểu nội dung tranh 
Ví dụ : + Tranh vẽ hoạt động gì ?
+ Những hình ảnh chính , hình ảnh phụ trong tranh .
+ Hình dáng , động tác của các hình ảnh chính như thế nào ? Ở đâu ?
+ Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh ?
_ Sau khi HS trả lời đủ và đúng GV cần khen ngợi , động viên khích lệ : HS nào trả lời chưa đúng , cần sửa chữa và bổ sung thêm 
_ GV nhấn mạnh 
+ Xem tranh , tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp 
+ Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình 
Hoạt động2 : Nhận xét đánh giá 
_ Nhận xét chung tiết học 
_ Khen ngợi , động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay phú hợp với nội dung của tranh 
 4 Củng cố : Hôm nay chúng ta học Mĩ thuật bài gì ? Đề tài gì ?
 HS Xem tranh thiếu nhi . Đề tài Môi trường 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Về nhà các em sưu tầm các bức tranh về đề tài môi trường .
 + Chuẩn bị: bài : tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm 
_ Tranh vẽ về đề tài : mẽ hoặc cô giáo 
_ Đề tài về mẽ hoăc cô giáo rất phong phú và đa dạng như trồng cây , chăm sóc cây , bảo vệ rừng , chim thú  
 _Mẹ hoặc cô giáo đang chăm sóc cây xanh .
 _ Hình ảnh chính là người , hình ảnh phụ là cây cối .
 _ Cô giáo đang chăm sóc cây cối ở vườn trường .
HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuaàn 22.doc