Tập đọc
Kho báu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5)
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý.
3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
TuÇn 28 Thứ.. ngàytháng 3 năm 2012 Tập đọc Kho báu I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 , 5) HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. 2. Kỹ năng : Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu và cụm từ rõ ý. 3. Thái độ : KNS : Tự nhận thức - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.. - Học sinh : SGK. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc :Kho báu. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (27’) Luyện đocï đoạn 1, 2: - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: - Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn - Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. - Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. - HS đọc từng câu. - HS tìm các từ khó. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. - HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này. - 1 HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét . - Hát - Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất. - Mở SGK trang 83. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết - Tìm từ và phân tích các từ : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: + Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// - Luyện đọc câu: - Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng) - 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc lại đoạn 3. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình. v Hoạt động 2: (27’) Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai của họ ntn? -Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì? - Kết quả ra sao? - Gọi HS đọc câu hỏi 4. - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời. - HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Cây dừa. - HS theo dõi bài trong SGK. - 1 HS đọc bài. - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. - Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầm. Vì đất ruộng vốn là đất tốt. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. - 3 đến 5 HS phát biểu. - 1 HS nhắc lại. - Là sự chăm chỉ, chuyên cần. - Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. Đừng mơ tưởng kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, con người mới có cuộc sống đầy đủ, ấm no . - Ai yêu quý đất, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc . Toán Kiểm tra I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5) - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia. - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Đề bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy và học : Đề bài: Câu 1: Tính nhẩm 2 x 3 = 3 x 3 = 4 x 9 = 5 x 5 = 18 : 2 = 32 : 4 = 35 : 5 = 24 : 3 = Câu 2 : Ghi kết quả tính 3 x 5 + 5 = 3 x 10 + 14 = 2 : 2 x 0 = 0 : 4 + 6 = Câu 3 : Tìm X X x 2 = 12 x : 3 = 5 Câu 4 : Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Câu 5: Tính chu vi tam giác ABC, cĩ độ dài lần lượt là: 7cm, 3cm, 6cm. Đáp án: Câu 1 : (4 điểm) Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm Câu 2 : (2 điểm) Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm Câu 3 : (1 điểm) Mỗi bài tìm x đúng được 0,5 điểm. Câu 4 : (2 điểm) Lời giải đúng được 0,5điểm Phép tính đúng 1điểm (phép tính đúng :0,5điểm – kết quả đúng : 0,5 điểm) Đáp án đúng : 0,5điểm Câu 5 : (1 điểm) Tính đúng chu vi tam giác Thứ.. ngàytháng 3 năm 2012 Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm. 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : + 10 hình vuông biểu diễn đơn vị, kích thước 2,5cm x 2,5cm + 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 10 ô. + 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 2,5cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. + Các hình trên làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. + Bộ số bằng bìa hoặc nhựa gắn được lên bảng. + Mỗi HS chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm. - Học sinh : vở III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Đơn vị, chục, trăm, nghìn. 2. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (7’) Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị? -Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và HS nêu số đơn vị - 10 đơn vị còn gọi là gì? - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị. - 10 chục bằng mấy trăm? - Viết lên bảng 10 chục = 100. v Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu 1 nghìn. - Gắn 1 hình vuông biểu diễn 100 : Có mấy trăm. - Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi: Có mấy trăm. - HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm. - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . - Các số từ 100 đến 900 c ... học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (10’) Đáp lời chúc mừng + Bài 1:Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. Nhiều HS lên thực hành. v Hoạt động 2: (17’) Tả ngắn về quả + Bài 2: - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét . - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. + Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự viết. - HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Nhận xét . 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH. - Hát - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ - 10 cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm. - Quan sát. -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: +HS 1: Quả măng cụt hình gì? +HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. + HS 1: Quả to bằng chừng nào? + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. + HS 1: Quả măng cụt màu gì? +HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. + HS 1: Cuống nó ntn? + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. - HS lắng nghe. Toán Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết được các số từ 101 đến 110. Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110 Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 Biết thứ tự các số từ 101 đến 110 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật + Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số - Học sinh : vở III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - Nhận xét . 3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. 4. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1: (10’) Giới thiệu các số từ 101 đến 110. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. v Hoạt động 2: (17’) Luyện tập, thực hành. + Bài 1: - HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. - Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. - HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 5. Củng cố – Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Chuẩn bị : Các số từ 111 đến 200. - Hát - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng trăm cùng là 0 - 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - Làm bài. - Bạn HS đó nói đúng. 101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101. - HS lắng nghe. Tự nhiên xã hội Một số loài vật sống trên cạn I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn 2. Kỹ năng : Kể được tên 1 số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi 3. Thái độ : KNS: KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin động vật sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác mọi người cùng bảo vệ động vật. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. - Học sinh : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : (1’). 2. Bài cũ: (3’) Loài vật sống ở đâu? 3. Bài mới :Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: (8’) Làm việc với tranh ảnh trong SGK - Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: Nêu tên con vật trong tranh. Cho biết chúng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì? Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú? - HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. - GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời - GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. v Hoạt động 2: (14’) Làm việc với tranh ảnh các con vật sống trên cạn sưu tầm . - Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật? (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh - GV nhận xét những ý kiến đúng. v Hoạt động 3: (5’) Trò chơi . - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. - Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. - Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu. - GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò :(3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :Một số loài vật sống dưới nước - Hát - HS thảo luận trong nhóm. + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú. + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. +Hình 5:Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. - HS trả lời cá nhân. + Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng. + Thỏ, chuột, + Con hổ. - HS lắng nghe. -Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống - Báo cáo kết quả. - Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời. - HS chơi. - HS lắng nghe. Ký duyƯt cđa Ban gi¸m hiƯu .
Tài liệu đính kèm: