Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : va chạm, dâu(con dâu), rể(con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Câu chuyện khuyên anh em trong một nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Một bó đũa.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 14 : Từ ngày 06/12 đến ngày 10/12/2004
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Mỹ thuật
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Chào cờ
Câu chuyện bó đũa(T1)
Câu chuyện bó đũa(T2)
55 – 8 ; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
3
Toán
Chính tả
Đạo đ ức
Thể dục
Kể chuyện
65 – 38 ; 46 – 12 ; 57 – 28 ; 78 – 25.
(NV) Câu chuyện bó đũa.
Giữ gìn vệ sinh trường lớp (T2).
Bài 27.
Câu chuyện bó đũa
4
Toán
Tập đọc
Thủ công
Tập viết
TNXH
Luyện tập.
Nhắn tin
Gấp,Cắt dán biển báo giao thông
Chữ hoa M.
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
5
Tập đọc
Toán
Chính tả
Thể dục
Tiếng võng kêu.
Bảng trừ.
TC: Tiếng võng kêu. Phân biệt l/n; i/iê ; ăt/ăc.
Bài 28
6
Toán
Từ và câu
TLV
Hát nhạc
SH lớp
Luyện tập.
MRVT: Từ ngữ về tình cảm gia đình - Kiểu câu Ai làm gì?
Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2004.
TẬP ĐỌC : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng..
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : va chạm, dâu(con dâu), rể(con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Câu chuyện khuyên anh em trong một nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Một bó đũa.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc bài : Bông hoa niềm vui và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2 :
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- Mới sáng tinh mơ, Chi vào vườn hoa làm gì ?
- Vì sao Chi không dám hái bông hoa niềm vui
- Bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
 Một hôm,/ ông . . .đũa/ và . . .bàn/ rồi. .con/ cả trai,/gái,/dâu,/rể lại/ và bảo://
 Ai bẻ gãy. . .này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Như thế là/ các . . .rằng/chia lẻ. . yếu,/hợp lại thì mạnh.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
Yêu cầu HS đọc đoạn 1 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
+ Va chạm có nghĩa là gì ?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
+ Người cha đã bảo các con mình làm gì ?
+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Yêu cầu giải thích: chia lẻ, hợp lại.
+ Yêu cầu giải thích: đùm bọc và đoàn kết.
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện có người cha, các con cả, trai, gái, dâu, rể.
+ Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy là họ thường hay va chạm.
+ Có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho một túi tiền.
+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.
+ Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
+ Mỗi chiếc đũa so sánh với từng người con.
+ Chia lẻ: nghĩa là tách rời từng cái. hợp lại:Là để nguyên cả bó như bó đũa.
+ Giải nghĩa như phần chú giải ở SGK.
+ Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc, đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẻ thì sẽ yếu đi.
+ Đóng vai: Người dẫn chuyện, người cha và 4 người con.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau ?
Qua bài, người cha dùng câu chuyện bó đũa để khuyên các con điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : 55 – 8; 57 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
A/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh :
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 57 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
Bảng phụ chép sẵn một số bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1 đặt tính rồi tính: 15 – 8 ; 17 – 9.
+ HS2: Tính nhẩm: 16 – 8 – 4; 15 – 7 – 3.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Phép trừ 55 – 8.
+ Có 55 que tính ,bớt đi 8 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?( GV vừa thao tác que tính .Yêu cầu HS cũng thực hiện )
+ Muốn biết còn lại ? que tính taphảilàmgì?
+ Khi HS nêu GV ghi bảng :55 – 8 = 47
 3/ Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
+ Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ
+ Cho HS nêu cách đặt tính và cách tính rồi gọi 3 HS lên gảng thực hiện 3 phép tính
 4/ Luyện tập – Thực hành
Bài 1: 
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở vào vở
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9 ; 96 – 9 ; 87 – 9 .
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
+ Yêu cầu HS tự làm bài tập
Bài 3:
+ Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
+ Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
+ Yêu cầu HS tự vẽ.
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6.
HS nhắc lại tựa bài
+ HS lắng nghe và thao tác que tính theo .
+ Ta thực hiện phép trừ 55 – 8. 
+ HS thực hiện 55 – 8 = 47. HS khác nhận xét 
+ 3 HS thực hiện .
 56 37 68
 - 7 - 8 - 9
 49 29 59
+ Làm bài vào vở
+ Thực hiện trên bảng lớp . 
+ Nhận xét .
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
+ Tự làm bài .
x + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46
 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 46 – 8
 x = 18 x = 28 x = 38
+ Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
+ Chỉ bài trên bảng.
+ Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau cho đổi vở để kiểm tra chéo lẫn nhau.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
Khi đặt tính theo cột dọc chúng ta cần chú ý điều gì? 
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ ba, ngày 07 tháng 12 năm 2004.
TOÁN : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :
Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng : 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ ( bài toán về ít hơn).
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Que tính.
Bảng phụ chép sẵn các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS1: đặt tính rồi tính: 55 – 8 ; 66 – 7.
+ HS2: đặt tính rồi tính: 47 – 8 ; 88 – 9.
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Phép trừ 65 - 38
+ Nêu bài toán: Có 15 que tính ,bớt đi 6 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính 
+ Muốn biết còn lại ? que tính ta phải làm gì?
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38, cả lớp làm vào giấy nháp
+ Yêu cầu HS khác nhắc lại sau đó cho HS cả lớp làm phần a bài tập 1. 
+ Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng, GV viết lên bảng: 15 – 7 = 8
+ Gọi HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng
 3/ Các phép trừ 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
+ Viết lên bảng: 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên
+ Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Yêu cầu lần lượt nêu cách thực hiện của mình đã làm.
+ Yêu cầu cả lớp làm tiếp bài 1.
+ Nhận xét bài làm trên bảng
 4/ Luyện tập – Thực hành
Bài 2: 
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng.
86
Hỏi : Số cần tìm điền vào 1 là số nào?Vì sao
+ Điền số nào vào 8, vì sao?
+ Vậy trước khi điền số chúng ta cần phải làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài, g ...  phơ.
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ 1 HS đọc đề.
+ Nhận xét bài ở bảng
 Kết luận lời giải đúng
Đáp án: a/ lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
 b/ tin cây, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài..
 c/ thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Nêu cách phân biệt ăt/ăc.
 Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
THỂ DỤC : BÀI 28 – TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN – ĐI ĐỀU
A/ MỤC TIÊU :
Tiếp tục học trò chơi: vòng tròn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
Ôn đi đều.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ : 1 còi , kẻ 3 vòng tròn có bán kính 3m; 3,5m ; 4m bằng phấn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Yêu cầu HS ra sân tập theo 5 hàng dọc.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Vừa đi vừa hít thở sâu: 5 – 6 lần
II/ PHẦN CƠ BẢN: 
+ Chơi trò chơi: Vòng tròn.
GV yêu cầu thực hiện một số công việc sau:
- Điểm số theo chu kỳ 1 – 2 đến hết theo vòng tròn.
- Ôn cách nhảy chuyền từ một thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa, nhún chân, khi nghe hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình: 5 – 6 lần.
+ Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước đến bước 8 nhảy chuyển đội hình.
+ Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay.
+ Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
+ HS lắng nghe.
+ Tập hợp thành 5 hàng dọc.
+ Thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp cùng thực hiện
+ Thực hiện.
- Cả lớp cùng điểm số.
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Cả lớp cùng thực hiện từng động tác sau đó nhảy chuyển đội hình.
+ Thực hiện đi nhún chân đến bước 8 thực hiện nhảy chuyển đội hình.
+ Cả lớp đứng xoay mặt vào trong để học 4 vần điệu và thực hành cho đúng yêu cầu
+ Thực hiện đi đều và hát
III/ PHẦN KẾT THÚC :
+ Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
+ GV hệ thống lại nội dung tiết học.
+ Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng.
+ HS thực hiện dưới sự giám sát của GV.
+ Thực hiện
+ Lắng nghe
+ Nghe để thực hiện.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2004.
TOÁN :LUYỆN TẬP 
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về :
Các bảng trừ có nhớ .
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
Tìm số hạng chư biết trong một tổng, tìm số trừ chưa biết trong một hiệu.
Bài toán về ít hơn.
Độ dài 1dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ HS 1 đặt tính rồi tính: 84 – 47 ; 60 – 12.
+ HS2: Giải bài 4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
Tổ chức hình thức thi đua
+ Chia bảng thành 2 phần , treo bảng phụ ghi sẵn các phép tính và chia lớp thành 2 dãy thi đua với nhau.
+ Cho 2 dãy thảo luận nhẩm kết quả sau đó mỗi dãy cử 5 HS lên điền nhanh, mỗi HS điền 2 phép tính.
+ Thực hành lên bảng điền và nhận xét, công bố dãy thắng và động viên khuyến khích 
Bài 2: 
+ Gọi Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phép tính. Cả lớp lớp vào vở
+ Gọi HS nhận xét bài trên bảng
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ x là gì trong các ý a, b, là gì trong ý c?
+ Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và cách tìm số số bị trừ?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải
Tóm tắt:
Thùng to : 45 kg
Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg.
Thùng bé : . . .? kg
Bài 5:
+ Vẽ hình lên bảng.
+ Đoạn thẳng thứ nhất dài bao nhiêu đêximet?
+ Vậy phải so sánh đoạn thẳng MN với độ dài nào?
+ Muốn biết MN dài bao nhiêu ta phải làm gì?
+ Yêu cầu HS ước lượng và nêu số đo phần hơn? ( bằng thước có vạch cm)
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lên bảng thực hiện.
+ Cả lớp đặt tính và tính 30 – 6.
HS nhắc lại tựa bài
+ Thảo luận trong thời gian 5 phút .
+ Cử đại diện chơi tiếp sức để điền trên bảng .
+ Thực hành và nhận xét.
+ Thực hiện đặt tính rồi tính.
 35 57 63 72 81 94
 - 8 - 9 - 5 - 37 - 45 - 39
 27 48 58 35 36 55
+ 3 HS lần lần nêu cách đặt tính và tính.
+ Tìm x.
+ x là số hạng ý a, b. x là số bị trừ ý c.
+ HS trả lời và nhận xét
x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 15
 x = 21 – 7 x = 42 – 8 x = 15 + 15
 x = 14 x = 34 x = 30
+ HS đọc đề bài.
+ Bài toán về ít hơn.
+ Thùng to: 45 kg, thùng bé ít hơn: 5kg.
+ Thùng bé có ? kg.
+ Làm bài và nhận xét bài trên bảng
Bài giải:
Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
+ 1 dm
+ Với 1 dm.
+ Ta phải ước lượng độ dài phần hơn
+ 10cm – 1cm = 9cm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH ; KIỂU CÂU: AI , LÀM GÌ?
A/ MỤC TIÊU :
Mở rộng và hệ thống hóa vốn về tình cảm.
Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu rheo mẫu: Ai làm gì?
Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2 và bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. GV ghi bảng các từ không trùng nhau.
+ Yêu cầu HS đọc lại các từ đã tìm được sau đó ghi vào vở.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc đề và đọc câu mẫu.
+ Gọi 3 HS làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
+ Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS khác bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được.
+ Cho cả lớp đọc lại các câu sắp xếp được.
+ Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
+ HS dưới lớp phát biểu, chữa bài tập về nhà.
Nhắc lại tựa bài.
+ Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
+ Mỗi HS nói 3 từ. Ví dụ: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu thương, quý mến . . .
Làm bài vào vở.
+ Đọc đề bài
+ Làm bài. Viết tất cả các câu mà em sắp xếp được.
+ Nhận xét
+ Phát biểu.
+ Đọc bài
Lời giải :
 Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau.
 Anh em thương yêu nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em.
Bài 3 :
+ Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần điền dấu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
+ Chấm bài và nhận xét.
+ 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
+ Điền dấu chấm vào ô thứ nhất và thứ ba, điền dấu chấm hỏi vào ô thứ hai.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Hôm nay, chúng ta học kiến thức gì?
Dặn HS về nhà mỗi đặt 5 câu theo mẫu : Ai làm gì ? 
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI – VIẾT TIN NHẮN
A/ MỤC TIÊU :
Nhìn tranh, trả lời câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
Viết được mẫu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập 1.
Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về gia đình em
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1 :
+ Treo tranh minh họa.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+ Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
+ Tóc bạn nhỏ như thế nào?
+ Bạn nhỏ mặc gì?
+ Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh?
+ Theo dõi và nhận xét bạn.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Vì sao em phải viết tin nhắn?
+ Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
+ Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát tranh.
+ Tranh vẽ bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
+ Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn(3HStrả lời)
+ Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến . . . (3HStrả lời).
+ Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành hai bím xinh xinh.
+ Mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/rất mát mẻ,/rất dễ thương . . . (3HStrả lời)
+ 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe sau đó một em trình bày trước lớp.
+ Đọc đề bài.
+ Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không ở nhà nên viết tin nhắn cho ba mẹ đỡ lo.
+ Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
+ Trình bày tin nhắn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhắc HS về nhà tập viết tin nhắn
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 14.doc