Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 28

TẬP ĐỌC

Kho báu

I Mục tiêu

 - Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cùm từ rõ ý.

- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

II Đồ dùng

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết 3 phương án trả lời câu hỏi 4

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 17 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Kho báu
I Mục tiêu
	- Đọc rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cùm từ rõ ý.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ viết 3 phương án trả lời câu hỏi 4
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Bài mới
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : nông dân, hai sương một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, dặn dò ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV HD HS đọc câu khó :
- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
+ HS nối nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ ngữ
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
c. HD tìm hiểu bài
- Tìm những hính ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
- Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ?
- Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ không ?
- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
- GV treo bảng phụ để HS lựa chọn
- Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
d. Luyện đọc lại
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
+ Đọc thầmn đoạn 1
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời, vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong họ trồng khoai, ttrồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng
+ Đọc thầm đoạn 2
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền
- Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng
+ Đọc thầm đoạn 3
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa
- HS phát biểu ý kiến
- Đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần
- HS trao đổi thảo luận
+ HS thi đọc lại chuyện
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật.
I. Mục tiêu:
- HS biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với tháI độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. 
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ. Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
 HĐ 1: Phân tích tranh
+ Treo tranh
- Tranh vẽ gì?
- Việc làm của bạn nhỏ giúp gì cho bạn khuyết tật?
- Nếu em có ở đó , em sẽ làm gì? Vì sao?
* GV KL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
HĐ 2: Thảo luận nhóm.
- Nêu những việc có thể làm được để giúp đỡ người khuyết tật?
* GV KL: Tuỳ theo khả năng, điều kiện em có thể giúp đỡ người khuyết tật như: đẩy xe lăn; quyên góp ủng hộ nạn nhân chất đọc da cam; dần người mù qua đường; vui chơi cùng bạn câm điếc...
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến.
- Phát phiếu HT
* GV KL: Các ý kiến a, c, d là đúng.
3/ Củng cố:
- Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
* Dặn dò: Thực hành theo bài học
- Hát
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các bạn hS đang đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học.
- Cho bạn được đi học
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày KQ
- Các nhóm khác bổ xung ý kiến
- HS đọc
- HS nêu
- HS nhận xét, bổ xung
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Đánh dấu x vào ý kiến đồng ý.
- HS tự liên hệ
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Toán
Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
I. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
II. Đồ dùng:- Các hình vuông biểu diễn đơn vị chục , trăm, nghìn. Bộ số
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài mới:
HĐ 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- GV gắn 1 ô vuông : Có mấy đơn vị?
- Gắn 10 ô vuông. Hỏi như trên.
- 10 đơn vị còn gọi là gì?
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Gắn tiếp các ô vuông biểu diễn chục và hỏi như trên.
- 10 chục bằng mấy trăm?
HĐ 2: Giới thiệu 1 nghìn.
- Gắn lên bảng hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi: Có mấy trăm?
* GV: Để chỉ số lượng là 2 trăm người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- Lần lượt giới thiệu các số 300, 400, ....
- các số từ 100 đến 900 có gì chung?
- Những số này gọi là số tròn trăm.
* GV gắn lên bảng 10 hình vuông: Có mấy trăm?
- 10 trăm được gọi là 1 nghìn
- Để chỉ số lượng 1 nghìn người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000
Hỏi: 1 chục bằng mấy đơn vị?. 1 trăm bằng mấy chục?. 1 nghìn bằng mấy trăm?
 HĐ 3; Thực hành.
* Đọc và viết số:
- Gv gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì. Gọi HS đọc và viết số.
* Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc một số tròn chục, tròn trăm bất kì.
- Gv nhận xét, sửa sai
2/ Củng cố:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn?. Dặn dò: Ôn lại bài.
- có 1 đơn vị
- có 10 đơn vị
- 10 đơn vị gọi là 1 chục
- 1 chục bằng 10 đơn vị
- 10 chục bằng 1 trăm
- có 1 trăm- Hs viết số 100
- có 2 trăm. HS viết số 200
- HS đọc và viết các số từ 300 đến 900
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng sau.
- Có 10 trăm
- HS đọc 10 trăm bằng 1 nghìn
- HS đọc và viết số 1000
- 1 chục bằng 10 đơn vị
- 1 trăm bằng 10 chục
- 1 nghìn bằng 10 trăm
- HS đọc mqhệ trên
- HS đọc và viết số theo lời của GV
- Hs chọn hình phù hợp với lời đọc của GV- Đọc số đó.
Chính tả 
Kho báu
I Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2, 3a.
II Đồ dùng
	- Bảng lớp viết sẵn ND BT2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : mưa nắng, lênh đênh, ngã kềnh, ...
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD nghe -viết.
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- Nêu ND bài chính tả ?
+ Từ ngữ : quanh năm, sương, lặn, ...
* GV đọc, HS nghe và viết bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ua hay uơ
- GV theo dõi, nhận xét bài của HS
* Bài tập 3: Điền vào chỗ trống l hay n
3, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc trước bài : Bạn có biết ?
- HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết
+ 2, 3 HS đọc lại
- Đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân
- HS viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở
+ Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng điền
Thể dục
Trò chơi "Tung vòng vào đích"
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
-Còi, chuẩn bị 12 chiếc vòng nhựa mỗi vòng có đương kính 5 -10 cm, 2 - 4 bảng đích.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
T/ g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 phút
24-25 phút
4 -5 phút
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn 5 ĐT của bài TD phát triển chung:
*Trò chơi " Tung vòng vào đích" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Nêu tên trò chơi.
+ Em nào nhắc lại được cách chơi.
+ Em nào lên chơi mẫu cho cả lớp theo dõi.
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... tung !
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn dò
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên (2 vòng quanh sân)
- Đi thường theo hàng dọc hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Tung vòng vào đích"
+HS nêu cách chơi:
+ Cho h/s chơi thử cả lớp 
+ Cho h/s chơi thật.
+ Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Đứng tại chỗ cúi ngời thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Ôn lại trò chơi vừa học.
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Cây dừa
I Mục tiêu: 
- HS biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. 
- Hiểu nội dung: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi TĐK giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên ( trả lời được câu hỏi1, 2). Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
II Đồ dùng
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV bày cây hoa giả có cài 10 câu hỏi
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
	b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu cả bài
- HD HS giọng đọc
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : , lành, bao la, rì rào, .
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia làm 3 đoạn
+ GV HD nghỉ hơi để tách một số cụm từ
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngon, thân, quả ) được so sánh với những gì ?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên ( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò ) như thế nào ?
- Em thích câu thơ nào ? Vì sao ?
d. HD học thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố, dặn dò
	- 	- Về nhà đọc bài, học thuộc lòng bài thơ.
- HS hái hoa và trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- ... chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu:
- HS biết cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục , các đơn vị. Đọc viết số tròn chục từ 110 đến 200. So sánh số tròn chục từ 110 đến 200
- Rèn KN đọc, viết và so sánh số.
- Giáo dục học sinh chăm học toán
II. Đồ dùng:
- Các hình vuông biểu diễn các trăm, chục. Bảng kẻ sẵn các cột như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Viết các số tròn chục mà em biết?
- Nhận xét, cho điểm
2/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu các số từ 110 đến 200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm, mấy chục, mấyđơnvị?
- Số này đọc là:Một trăm mười.
- Số 110 có mấy chữ số, là những số nào?
- Một trăm là mấy chục?
- Số 110 có mấy chục? Có lẻ đơn vị nào không?
- Đây là số tròn chục.
* Hướng dẫn tương tự với các số khác để tìm cách đọc và viết.
HĐ 2: So sánh các số tròn chục.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
- Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông?
- 110 và 120 thì số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
* Tương tự với các số khác.
HĐ 3: Luyện tập.
 Bài 1: Nhận xét, cho điểm
 Bài 2: Đưa hình đê HS so sánh số. Nhận xét, cho điểm
 Bài 3: 
- Bài tập yêu cầu gì?
- Để điền số đúng ta phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại KQ so sánh đó
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Ôn lại cách đọc và viết số, so sánh số.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Vài HS viết
- Nhận xét, bổ xung
- có 1 trăm, 1 chục và 1 đơn vị
- HS đọc
- số 110 có 3 chữ số . Chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số1,
chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
- Một trăm là 10 chục
- có 11 chục. Không lẻ đơn vị nào.
- có 110 ô vuông
- có 120 ô vuông
- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120
- HS điền dấu: 110 110
- HS đọc, viết và so sánh số
- HS tự làm bài
- Nêu KQ
- HS quan sát hình , nêu KQ
- Điền số thích hợp
- HS làm phiếu hT
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?
Dấu chấm, dấu phẩy
I Mục tiêu
- HS nêu được một số từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì ? Điền đúng dấu chấm và dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
II Đồ dùng
	- Bảng phụ viết ND BT3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. HD giải các bài tập
Bài tập 1 ( M ): Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm
- GV nhận xét
 Bài tập 2 ( M ) : Dựa vào kết quả BT1 hỏi đáp theo mẫu
- GV nhận xét
 Bài tập 3 ( V ): Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- GV nhận xét bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
+Đọc yêu cầu bài tập
- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm vào vơ
Cây lương thực: lúa, ngô, sắn
Cây ăn quả: cam nhãn, vải, na
Cây lấy gỗ: lim xoan, xà cừ , thông
Cây bóng mát: bàng, phương, sữa..
Cây hoa: cúc, đào, mai. Hồng
- Nhận xét bạn 
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm mẫu
+ Ngươì ta trồng cam để làm gì?
+ Ngươì ta trồng cam để ăn quả?
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở, nhận xét
Kể chuyện
Kho báu
I Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể được từng đoạn của câu chuyện .
- HS K, G biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II Đồ dùng
	- Bảng phụ chép nội dung cần gợi ý
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới: 
	 a. Giới thiệu bài
	b. HD kể chuyện
 Bài 1 
- GV treo bảng phụ viết ND gợi ý của từng đoạn
- GV HD 1, 2 HS làm mẫu
- GV nhận xét
Bài 2 
- Đọc yêu cầu bài tập
GV nhận xét, bình chọn người kể từng đoạn, người kể toàn bộ câu chuyện hay nhất trong tiết học
3. Củng cố, dặn dò
- 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- GV nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
+ HS tập kể từng đoạn trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể
- 3 HS đại diện của 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể trong nhóm
- HS kể trước lớp
(-Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I Mục tiêu
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Đọc và trả lời các câu hỏi về bài miêu tả ngắn. Viết được các câu trả lời cho một phần BT2.
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ BT1, 1 vài quả măng cụt
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M ) Em nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn
- GV khuyến khích các em nói lời chúc và đáp lại lời chúc theo nhiều cách diễn đạt khác nhau
* Bài tập 2 ( M ) Đọc và trả lời các câu hỏi
- GV và HS nhận xét
* Bài tập 3 ( V ) Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
- Đọc yêu cầu bài tập
- 4 HS thực hành đóng vai
- Nhiều HS thực hành đóng vai
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc đoạn văn
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2, 3 HS phát biểu ý kiến
- HS làm bài vào VBT
- Nhiều HS đọc bài trước lớp
Toán
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các số từ 101 đến 110. 
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. Biết so sánh các số từ 101 đến 110, biết được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II Đồ dùng:
- Các hình vuông biểu diễn 100, chục, đơn vị. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Gv kiểm tra đọc viết số tròn chục từ 10 đến 200
- NHận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
 HĐ 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ, hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
- để chỉ tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 dơn vị, người ta dùng số 1 trăm linh một và viết là 101.
* Tương tự với các số 102, 103........110.
- Đọc các số từ 101 đến 110?
 HĐ 2: Luyện tập.
 Bài 1:
- Nhận xét, cho điểm
 Bài 2: Số?
- Vẽ lên bảng tia số như SGK
- Đọc trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn?
 Bài 3: , =?
- BT yêu cầu gì?
- Để điền dấu đúng ta cần làm gì?
- Viết lên bảng: 101...102
* Hãy so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị?
- Ta nói: 101 nhỏ hơn 102 và viết 
101 101.
3/ Củng cố:
* Nhận xét tiết học
* Dặn dò: Ôn lại cách đọc, viết, so sánh số từ 101 đến 110
- Vài HS đọc và viết số
- Nhận xét
- Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị, viết lên bảng 0 vào cột chục và 1 vào cột trăm.
- HS đọc và viết số 101
- HS đọc và viết số.
- HS tự làm bài và nêu KQ
- HS đọc
- Điền dấu
- Ta cần so sánh các số với nhau.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1
- Chữ số hàng chục cùng là 0
- Chữ số hàng đơn vị: 1 nhỏ hơn 2hay 2 lớn hơn 1.
- HS viết và đọc.
- HS làm các phần còn lại vào vở
Chính tả 
Cây dừa
I Mục tiêu : 
- Nghe - viết chính xác bàI chính tả, trình bày đúngấcc câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2a.
II. Đồ dùng: kẻ BT2, bảng phụ viết bài thơ mà các tên riêng chưa viết hoa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : búa liềm, thuở bé, quở trách, no ấm, lúa chiêm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn thơ
- Nêu ND đoạn trích
- Từ ngữ : dang tay, hũ rượu, ....
* GV đọc, HS nghe và viết bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
 Bài tập 2 : Hãy kể tên các loại cây bắt đầu bằng s hoặc x
- GV nhận xét
 Bài tập3: Hãy giúp bạn sửa lại viết hoa tên riêng
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
- HS viết bảng con
- 2 HS lên bảng viết
+ 2 HS đọc lại bài
- Tả các bộ phận lá, thân, ngọn, của cây dừa, làm cho cây dừa có hình dáng, hoạt động như con người
- HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- HS trao đổi theo nhóm
- 2 nhóm lên bảng làm bài theo cách tiếp sức
- 3, 4 HS đọc lại tên cây vừa tìm được
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- Làm bài vào VBT
- 3 HS viết lại những chữ viết sai
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ đã sửa lỗi
Thể dục
Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
I. Mục tiêu
- HS biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II.Địa điểm, phương tiện: Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị 12 chiếc vòng, kẻ hai vạch giới hạn cách nhau 5-8m 
III.Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
T/ g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 phút
24-25 phút
4 -5 phút
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn 5 ĐT của bài TD phát triển chung:
*Trò chơi"Tung vòng vào đích" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Nêu tên trò chơi.
+ HS nhắc lại được cách chơi.
+ Em nào lên chơi mẫu cho cả lớp theo dõi.
- Dùng khẩu lệnh: Chuẩn bị... bắt đầu... tung !
*T/C"chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
- Em nào nêu lại cách chơi ?
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn nhũng trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn dò.
*Tập hợp, dóng hàng, điểm số.
- Xoay khớp cổ tay, gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên (2 vòng quanh sân)
- Đi thường , hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Tung vòng vào đích"
+HS nêu cách chơi:
+ Cho h/s chơi thử cả lớp 
+ Cho h/s chơi thật.
+ Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Chuyển đội hình hàng ngang, đứng thành 2 hàng quay mặt vào 
- Nêu cách chơi,1 cặp chơi mẫu, 
- Cho cả lớp chơi ( vài lượt)
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Đứng tại chỗ cúi ngời thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_28.doc