Toán
Luyện: Các số từ 111 đến 200.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200.
- Rèn KN đọc viết và so sánh số.
- GD HS chăm học toán
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yêu:
Tuần 29 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 Toán Luyện: Các số từ 111 đến 200. I. Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200. - Rèn KN đọc viết và so sánh số. - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yêu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Viết các số từ 101 đến 110? - NHận xét, cho điểm. 3/ Luyện tập. * Bài 1( 59- VBT) - GV treo bảng phụ - Mỗi dòng ta cần điền chữ số ở hàng nào? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2( 59- VBT) - GV vẽ tia số * Bài 3: Điền dấu >; <; = - Muốn điền dấu đúng ta làm gì? Bài 2 (60) Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố: - Đánh giá tiết học - Dặn dò: Ôn lại bài - Hát - Vài HS viết - HS nêu - Làm vở BTT. Đổi vở kiểm tra. - Chữa bài: Viết số Trăm Chục Đơn vị Đọc số 159 1 5 9 Một trăm năm mươi chín 163 1 6 3 Một trăm sáu mươi ba 182 1 8 2 Một trăm tám mươi hai 147 1 4 7 Một trăm bốn mươi bảy 198 1 9 8 Một trăm chín mươi tám 115 1 1 5 Một trăm mười lăm a) 111 112 113 . 122 115 156 137 > 130 189 170 So sánh lần lượt các hàng trăm, chục, đơn vị 420 Ba trăm sáu mươi tám 690 Bốn trăm hai mươi 368 Sáu trăm chín mươi Tập đọc Luyện đọc: Những quả đào I Mục tiêu - HS tiếp tục luyện đọc bài : Những quả đào - Rèn kĩ năng đọc cho HS - Giáo dục HS có ý thức tự giác II Đồ dùng - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của ttrò 1. Tổ chức 2. Hướng dẫn luyện đọc a. Luyện đọc thành tiếng + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý từ ngữ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên, .... * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm b. Luyện đọc hiểu - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Cậu bé Xuân làm gì với những quả đào ? - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Việt đã làm gì với quả đào ? - Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ? - Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ? - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? d. Luyện đọc lại 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu đọc lại bài - 2, 3 HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + Đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc Nhận xét bạn - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân háu ăn. - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường bạn. - HS trả lời + 2, 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện theo vai Chính tả Nghe viết : Những quả đào I Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào - Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, in / inh - Giáo dục học sinh ý thức rèn viết chữ đẹp. II Đồ dùng - Bảng phụ viết ND đoạn cần chép, bảng lớp viết ND BT2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, gói xôi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng 1 lần - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? * Chấm, chữa bài - chấm 5, 7 bài - nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Những em viết sai viết lại cho đúng những chữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con + HS theo dõi bảng - 2, 3 HS đọc lại - Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa - HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ viết sai + HS chép bài vào vở + Điền vào chỗ trống s / x - HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn cửa sổ, chú sáo nhỏ, sổ lồng, trước sân, mèo mướp xồ tới, cành xoan. Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009 Tập viết Luyện: Chữ hoa Y I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu luỹ tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định II Đồ dùng - Mộu chữ Y đặt trong khung chữ, bảng phụ viết Yêu, Yêu luỹ tre III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết chữ hoa X - Nhắc lại cụm từ trong bài trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa * HD quan sát mẫu chữ Y hoa - Chữ Y hoa cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết chữ Y hoa - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại quy trình viết chữ Y hoa * HD HS thực hành viết trên bảng con c. HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - Nghĩa cụm từ : tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta * HD quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HS viết vào bảng con chữ Yêu - GV sửa sai cho HS d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập viết thêm - HS viết bảng con - Xuôi chèo mát mái + HS quan sát mẫu chữ hoa Y - Chữ Y cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS theo dõi - HS viết trên bảng con 2, 3 lượt + Yêu luỹ tre làng + Y, l, g cao 2,5 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li - các tiếng cách nhau 1 thân chữ - HS viết 2, 3 lần vào bảng con + HS viết bài vào vở TV Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009 Luỵen từ và câu Luyện: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? I Mục tiêu - Tiếp tục mở rộng vốn từ về cây cối. - Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " Để làm gì " ? - Giáo dục học sinh yêu cây cối, thiên nhiên. II Đồ dùng - Tranh, ảnh 3, 4 loài cây ăn quả rõ các bộ phận của cây. bảng phụ viết tên các bộ phận của cây III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Hướng dẫn luyện a. Luyện từ ngữ về cây cối * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV gắn lên bảng 3, 4 tranh loài cây ăn quả - GV nhận xét, chốt lại ý đúng : cây có các bộ phận sau : rễ, gốc, thân, cành lá, hoa, quả, ngọn. * Bài tập 2 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp thành các nhóm b. Luyện đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? * Bài tập 3 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu hỏi thêm cha mẹ hoặc người thân những từ dùng để tả các bộ phận của cây. - 3 HS lên bảng thực hành + Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả - HS quan sát - 1, 2 HS lên bảng nêu tên các loài cây, chỉ các bộ phận của cây + Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây - Các nhóm thảo luận, viết kết quả vào phiếu - Đại diện các nhóm dán kết quả trình bày - HS làm bài vào VBT + Đặt các câu hỏi có cụm từ để làm gì - HS QS tranh vẽ tong SGK - HS làm nhẩm - Từng HS nối nhau phát biểu ý kiến Tập làm văn Luyện: Đáp lời chia vui. Nghe - Trả lời câu hỏi I Mục tiêu - Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui - Hướng dẫn học sinh rèn kĩ năng nghe - hiểu : - Nghe thầy ( cô ) kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyệncâu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. II Đồ dùng - Bảng phụ ghi câu a, b, c BT1, 1 bó hoa thật hoặc giấy, tranh minh hoạ III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2.Hướng dẫn luyện a. Luyện đáp lời chia vui * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét b. Luyện Nghe - Trả lời câu hỏi * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV kể chuyện - GV nêu từng câu hỏi Vì sao cây biết ơn ông lão? Lúc đầu cây tỏ lòng bằng cách nào? Về sau cây xin trời điều gì? Vì sao trời cho hoa có hương thơm vào ban đêm? 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học - 2, 3 cặp HS lần lượt đối thoại + Nói lời đáp của em - 2 HS nói lời chia vui - lời đáp - Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c Rất cảm ơn bạn. Cháu cảm ơn bác. Chúng em rất cảm ơn cô. + Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ - HS nghe Vì ông cứu cây hoa. Nở bông hoa thật to và đẹp. Đổi vẻ đẹp thành hương thơm. Cảm động vì tấm lòng của hoa. - 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó Toán Luyện: So sánh các số có ba chữ số. Thực hành đo lượng độ dài với đơn vị đo Mét I. Mục tiêu: - Củng cố KN so sánh số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng so sánh số. - Giáo dục học sinh chăm học toán. II. Đồ dùng: III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành. HĐ 1: Ôn tập. - Nêu cách so sánh số có ba chữ số? HĐ 2: Luyện tập. * Bài 1: >; < ; = - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. - Muốn xếp được ta phải làm gì? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: 3/ Củng cố: - Đồng thanh cách so sánh số có ba chữ số? - Dặn dò: Ôn lại bài. - Ta Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. - Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. - Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.Ta so sánh đến hàng chục. Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. Khi hàng chục của các số bằng nhau.Ta phải so sánh đến hàng đơn vị. Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. - Điền dấu. - HS làm phiếu HT 545 999 983 > 869 453 > 451 231 = 231 764 < 811 - Ta cần so sánh các số. - HS làm nháp - 121; 217; 357; 800; 901; 1000. - Nêu KQ - HS đọc đề. Bài giải Tấm vải thứ 2 dài số mét là: 21 – 7 = 14 (m) Đáp số: 14 m
Tài liệu đính kèm: