Tập đọc
Luyện đọc: Chim rừng Tây Nguyên
I Mục tiêu
+ Tiếp tục rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết nhấn giọng ơ các từ ngữ gơị tả, gợi cảm: rung động, ríu rít , mênh mông.
+ Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ : chao lươn, rơp, hoà âm, thanh mảnh, .
- Hiểu ý nghĩa truyện : Chim rừng TN có rất nhiều loại,vơí những bộ lông nhiều màu sắc, tiéng hót hay.
Tuần 22 Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Luyện đọc: Chim rừng Tây Nguyên I Mục tiêu + Tiếp tục rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết nhấn giọng ơ các từ ngữ gơị tả, gợi cảm: rung động, ríu rít , mênh mông.. + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ : chao lươn, rơp, hoà âm, thanh mảnh, ... - Hiểu ý nghĩa truyện : Chim rừng TN có rất nhiều loại,vơí những bộ lông nhiều màu sắc, tiéng hót hay. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Luyện đọc thành tiếng + GV đọc mẫu toàn bài + Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý các từ khó phát âm : * Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý các câu sau : - Mỗi lần dại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trơì xanh thẳm,/ giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hoà âm.// * Đọc từng đoạn trước nhóm * Thi đọc giữa các nhóm b. Luyện đọc hiểu + Quanh Hồ Y-rơ-pao có những loại chim gì ? + Tìm tữ ngữ tảhình dáng, màu sắc tiếng kêu, hoạt động của chim đại bàng, thiên nga, kơ púc d. Luyện đọc lại 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài - HS theo dõi SGK + HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc. - HS trả lơì - Nhận xét chung Chính tả Luyện viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 trong chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục học sinh ý thức luyện viết chữ đẹp. II Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của trò Hoạt động của trò 1. Tổ chức 2. Hướng dẫn luyện viết a. HD nghe viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lượt - ý chính của đoạn viết chính tả Tìm câu nói thể hiện sự coi thường của Chồn đối với Gà Rừng? - Các từ dễ viết sai : Gà Rừng, Chồn, sao, ngầm, trăm. * GV đọc bài viết * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS b. HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ): Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét chốt lại ý đúng Bài tập 3 ( lựa chọn ): Điền vào chỗ trống r / d / gi - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng Hát + 2, 3 HS đọc lại - Gà Rừng và Chồn chơi thân với nhau, nhưng Chồn có ý coi thường Gà Rừng. - ít thế sao? Mình thì có hàng trăm! + HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - Đọc yêu cầu bài tập phần a - HS làm bài tập vào bảng con - Giơ bảng, nhận xét bài của bạn a) reo lên b) giật c) gieo hạt - Đọc yêu cầu bài tập phần a - HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim Vòm cây xanh, đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia - Rèn Kn tìm thành phần chưa biết của phép tính, kỹ năng tính toán về các phép cộng trừ, giải toán đố - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò 1. Kiểm tra: - Chữa đề KT 2. Bài mới: Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu. - Từ phép nhân 5 x 2 = 10 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? *Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 2:Tính 5 x 8 = 5 x 3 = 40 : 5 = 15 : 5 = 40 : 8 = 15 : 3 = - Nhận xét, cho điểm? * Phép chia là phép tính ngược của phép nhân Bài 3: Tính 3 x 4 + 28 = 9 x 4 – 19 = 4 x 8 + 68 = 7 x 3 – 18 = * Kỹ năng thực hiện các phép tính Bài 4: Tìm x x – 29 = 51 x +19 =9 x 3 64 – x = 39 5 + x = 7 x3 *Cách tìm các thành phần chưa biết Bài 5: Minh gấp đươc 18 ngôi sao và gấp ít hơn Lan 5 ngôi sao . Hỏi Minh gấp đươc bao nhiêu ngôi sao? 3. Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia? - chữa bài - Đọc yêu cầu? - Ta lập được hai phép chia là: 10 : 2 = 5 ; 10 : 5 = 2 - HS đọc KQ - Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Nêu KQ - HS làm bài - 4 em lên bảng chữa - Nhận xét chữa bài - HS lên bảng làm nêu cách trình bày bài - lơp làm vào vơ - HS đọc yêu cầu - Xác định dạng toán - Làm bài và nêu KQ Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009 Tập viết Tiết số 21: Chữ hoa R I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết ứng dụng câu Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định - Giáo dục ý thức rèn viết chữ đúng, đẹp. II Đồ dùng - Mẫu chữ R, bảng phụ viết sãn mẫu chữ cỡ nhỏ Ríu rít, ríu rít chim ca III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Quê - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD viết chữ hoa * HD HS QS và nhận xét chữ R - Chữ R viết hoa cao mấy li ? - Chữ R viết hoa được viết bằng mấy nét ? + GV HD HS quy trình viết - GV vừa viết vừa nêu lại quy trình * HD HS viết trên bảng con - GV nhận xét, uốn nắn c. HD viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng * HS quan sát câu ứng dụng, nêu nhận xét - Khoảng cách giữa các tiếng ? + GV viết mẫu chữ Ríu rít - GV nhận xét, uốn nắn d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS e. Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong vở TV - HS viết bảng con, 1 HS lên bảng viết - Nhận xét bài viết của bạn + HS quan sát chữ mẫu - cao 5 li - Được viết bằng 2 nét - HS quan sát + HS viết trên không - Viết vào bảng con + Ríu rít chim ca - R, h : cao 2, 5 li. t : cao 1, 5 li. các chữ cái còn lại : cao 1 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ + HS viết chữ Ríu rít vào bảng con + HS viết bài vào vở TV theo yêu cầu Toán Luyện: Phép chia ( 2 t) I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia - Rèn Kn nhận biết phép chia, kỹ năng tính toán về các phép cộng trừ - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động cảu trò 1. Kiểm tra: - Chữa đề KT 2. Bài mới: Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu. - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? *Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 2:Tính 4 x 8 = 5 x 6 = 32 : 4 = 30 : 5 = 32 : 8 = 30 : 6 = - Nhận xét, cho điểm? * Phép chia là phép tính ngược của phép nhân Bài 3: Tính 3 x 5 + 28 = 6 x 4 – 19 = 5 x 8 + 60 = 7 x 4 – 18 = * Kỹ năng thực hiện các phép tính Bài 4: Tìm x x – 26 = 61 x +9 =7 x 3 84 – x = 39 5 + x = 4x3 *Cách tìm các thanmhf phần chưa biết Bài 5: Số: 10cm = . dm 2 dm = .cm * Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài Bài 6: Ơ sân nhà Lan đang có gà mẹ dẫn một đàn gà con có 8 con đang ăn ơ sân . Hãy tính xem có tất cả bao nhiêu chân gà * Chú ý tính cả gà mẹ 3. Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia? - chữa bài - Đọc yêu cầu? - Ta lập được hai phép chia là: 8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2 - HS đọc KQ - Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp - Nêu KQ - HS làm bài - 4 em lên bảng chữa - Nhận xét chữa bài - HS lên bảng làm nêu cách trình bày bài - lơp làm vào vơ - HS tự làm và nêu KQ - HS đọc yêu cầu - Xác định dạng toán - Làm bài và nêu KQ Phụ đạo Môn Tiếng Việt Lớp 2 Phần I:Kiểm tra đọc: Đọc thầm bài “ Bé hoa”và trả lơì câu hỏi sau: 1) Em biết gì về gia đình Hoa? A. Gia đình Hoa có 4 ngươì: Bố, mẹ, Hoa và em Nụ. B. Em Nụ mơí sinh trông rất đáng yêu. C. Biết về tính tình mỗi ngươì. 2) Hoa đã là gì sau khi ru em Nụ ngủ? A. Đưa võng ru em ngủ. B. Viết thư cho bố. C. Ngồi học bài. 3)Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì? A. Hoa kể về em Nụ. B. Kể về em Nụ, về việc Hoa hết bài hát ru em. C. Kể về mẹ, Hoa và em Nụ. 4) Trong các từ: Ngoan, đỏ hồng, lơn, từ nào chỉ đặc điểm về tính tình của một người? A. Ngoan B. Đỏ hồng C. Lơn Phần II: Kiểm tra viết: A. Chính tả: ( nghe viết) ( 15 phút) Bài “ Sự tích cây vú sữa" TV 2 Tập 1 trang 96 ( Viết tên bài và đoạn : “ Cậu nhìn lên tán lá . ai cũng thích”). B.Tập làm văn: Em hãy một đoạn văn kể về ông, bà hoặc ngươì thân của em. GV quan sát theo dõi từng em, sửa chữa riêng Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 Luyện từ và câu Luyện: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy I Mục tiêu - Tiếp tục luyện tập mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim - Tiếp tục luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Giáo dục học sinh yêu quý loài chim. Biết sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở BT 1, tranh các loài vẹt, quạ, khướu,, cú, cắt, . III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn bài tập Bài tập 1 ( M ): Nói tên các loài chim trong tranh - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 ( M ): Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống - GV giới thiệu tranh, ảnh các loài chim - Cả lớp và GV nhận xét - GV cùng HS giải thích các thành ngữ Bài tập 3 ( V ): Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm, dấu phẩy - GV nhận xét *Kỹ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các thành ngữ ở BT2 - Nghe - Đọc yêu cầu bài tập - HS QS tranh trong SGK, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim - Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loại - 2 HS lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống - 2, 3 HS đọc lại kết quả bài làm trên bảng - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT Tập làm văn Luyện: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. - Giáo dục học sinh ý thức giao tiếp lịch sự. II Đồ dùng - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3 III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD làm bài tập Bài tập 1 ( M ): Đọc lời các nhân vật trong tranh Bài tập 2 ( M ): Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? *Đáp lơì xin lỗi - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3 ( V ): Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn + GV nhận xét - Câu b : câu mở đầu - Câu a : tả hình dáng - Câu d : tả hoạt động - Câu c : câu kết * Làm quen vơí cách tả con vật 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 cặp HS thực hành nói - Nhận xét bạn - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp quan sát tranh - 1 HS nói về nội dung tranh - 2, 3 cặp HS thực hành - Đọc yêu cầu bài tập - 1 cặp HS làm mẫu - Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào VBT Toán Luyện: Bảng chia 2. Một phần 2 I. Mục tiêu: - Luyện cho học sinh bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2 - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS - GD hs chăm học toán để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng: - Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: Tính: 2 x 3 = 6 : 2 = 6 : 3 = 2. Hướng dẫn luyện: Bài 1: Tính nhẩm - Nhận xét, cho điểm * Bản chia 2 Bài 2: Một gói bánh có 20 cái bánh chia đều cho 10 bạn . Hỏi mỗi bạn đươc bao nhiêu cái bánh Bài 3: - Hình nào đã tô màu 1/2? - Nhận xét, cho điểm - Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu? - Nhận xét, cho điểm. * Cách nhận biết 1/2 Bài 4: - Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao? 3.Củng cố: - Thi đọc bảng chia 2 * Dặn dò: Ôn lại bài. - 3 HS l;àm - Nhận xét - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - HS tự tính nhẩm - Nêu KQ - HS đọc yêu cầu, tìm cách giải - Một em lên bảng làm - Nhận xét chữa bài - HS quan sát hình vẽ - Hình A, C, D - Hình A, C - HS quan sát hình vẽ - Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn. - 3-4 học sinh thi đọc bảng chia 2. - HS nêu KQ
Tài liệu đính kèm: