Lớp : 2G
Tiết : 107 Tuần: 22
Tên bài dạy:
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
Giúp Hs :
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Môn: Toán Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2004 Lớp : 2G Tiết : 107 Tuần: 22 Tên bài dạy: Phép chia I. Mục tiêu : Giúp Hs : - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. II. Đồ dùng dạy học - Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú ggg ggg ggg ggg 12’ 8' A Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6. Bài toán: Mỗi phần có 3 ô tô. Hỏi 2 phần có mấy ô tô? 2 x 3 = 6 3. Giới thiệu phép chia cho 2 6 : 2 = 3 Đọc là: Sáu chia hai bằng ba. Viết là: 6 : 2 = 3 Dấu : gọi là dấu chia 4. Giới thiệu phép chia cho 3 6 : 3 = 2 Đọc là: Sáu chia ba bằng hai. Viết là: 6 : 3 = 2 Dấu : gọi là dấu chia. 2. Thực hành: Bài 1 :Cho phép nhân viết 2 phép chia (theo mẫu): 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 * Phương pháp luyện tập- thực hành - Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học, ghi tên bài lên bảng. - Gv giúp HS nêu lại phép nhân: 2 x 3 = 6 - Gv gắn 6 tấm bìa thành 2 hàng. Chia làm 2 phần bằng nhau như hình vẽ. - Hỏi: Mỗi phần có mấy ô? - HS trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - GV nói: Ta đã thực hiện một phép chia mới là:" Sáu chia hai bằng ba" - HS đọc lại - GV vẫn dùng 6ô như trên. - Hỏi: 6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - HS trả lời: Để mỗi phần có 3ô thì chia 6 ô thành 2 phần. GV nói: Ta đã thực hiện một phép chia mới là:" Sáu chia ba bằng hai" - HS đọc lại toàn bộ các phép chia, nêu thêm một vài ví dụ minh hoạ. - Hs làm vở bài tập. - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1. - Hs làm bài. - Chữa bài. 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 3 x 4 = 12 5' 8' 2' Bài 2 : Tính a, 5 x 2 = 10 b, 3 x 5 = 15 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 Bài 3: Số? III. Củng cố, dặn dò: Ôn lại về phép chia. Làm bài tập SGK toán lớp 2 (trang97) - 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - 1 Hs lên bảng giải bài toán trên bảng phụ. Hs cả lớp làm vở bài tập. - Chữa bài. - Hs tự làm bài. - Gv chữa bài. * Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2004 Lớp : 2G Tên bài dạy: Tiết 108 Tuần 22 Bảng chia 2 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2 II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học chủ yếu Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú nn- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. - Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. nn- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. - Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. nn- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. - Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. nn- Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. - Trong phần a: số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị - Trong phần b số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. 4; 6; 8; 10; 12; 14 9; 12; 15; 18; 21; 24 * Bài 5: 3 + = 3 3 x ... = 6 - Phép tính bên trái được viết dưới dạng tổng, còn phép tinh bên phải được viết dưới dạng tích và có kết quả bằng nhau. A. Kiểm tra bài cũ: Viết phép tính chia phù hợp từ phép nhân: 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 B.Bài mới 1.Gv giới thiệu trực tiếp. 2. Gv giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2. a. Nhắc lại phép nhân 2 2 x 4 = 8 b. Gv nhắc lại phép chia: 8 : 2 = 4 c. Nhận xét: từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8 ta có phép chia: 8 : 2 = 4 3. Lập bảng chia 2 tiến hành tương tự cho các phép chia còn lại 2 : 2 = 1 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 10: 2 = 5 20 : 2 = 10 C.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm 8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 16 : 2 = 8 12: 2 = 6 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 20 : 2 =10 Bài 2: Tóm tắt: 2 đĩa: 8 quả 1 đĩa:....quả ? Bài giải: Một đĩa có số quả cam là: 8 : 2 = 4 ( quả) Đáp số: 4 quả cam Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng (theo mẫu) * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 3 hs lên bảng làm bài, mỗi hs một phép tính, ở dưới hs làm bài vào giấy nháp. - Nhận xét, chấm điểm. - Gv nêu vấn đề. - Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn. - Hỏi: mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - HS: có 8 chấm tròn. Phép nhân: 2 x 4 = 8 - Hỏi: Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - HS: Có 4 tấm bìa, 8 : 2 = 4 - HS tự lập bảng nhân 2, rồi học thuộc lòng( theo nhóm, theo tổ, thi đua giữa các nhóm) * Hs luyện tập vào vở bài tập toán 2. - Nêu yêu cầu bài 1 + 3 hs lên bảng làm bài, mỗi hs một cột. + Chữa bài. + Để tính nhẩm nhanh con đã phải làm như thế nào?( thuộc lòng bảng chia 2) - Một hs nêu yêu cầu bài 2: + 1 hs lên bảng làm tóm tắt, 1 học sinh làm phần lời giải vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở . + Chữa bài. + HS đọc đề bài + Cả lớp suy nghĩ rồi làm bài. + Chữa bài + Hỏi: Làm thế nào để nối đúng ? ( tính kết quả rồi tìm số phù hợp) Bài 4: Số? 3. Củng cố – Dặn dò: - Thi đọc bảng chia 2 - Bài tập về nhà: 3, 4, 5 trang 98 - Học thuộc bảng chia 2 + HS suy nghĩ rồi làm bài + Hỏi: hãy nêu cách làm của con?( Thuộc bảng chia 2 , lấy số trên chia cho số dưới) + Chữa bài. - GV nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . Môn: Toán Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2004 Lớp : 2G Tiết : 109 Tuần: 22 Tên bài dạy: Một phần Hai I. Mục tiêu : II. Đồ dùng dạy học Giúp hs nhận biết "một phần hai" viết và đọc - Các mảnh giấy hình vuông , tam giác, hình tròn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 10' 8' A. Bài mới: 1. GTB 2. Giới thiệu 'Một phần hai' Viết: Đọc: Một phần hai * Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần( tô màu) được một phần hai hình vuông. Chú ý: Một phần hai còn gọi là một nửa B. Thực hành: Bài 1 : ở mỗi hình, kẻ một đoạn thẳng chia hình đó ra làm hai phần bằng nhau. Tô màu hình đó Phương pháp kiểm tra đánh giá: - Gv nêu yêu cầu mục đích giờ học, ghi tên bài lên bảng. HS quan sát. - Gv giới thiệu hình vuông - Hỏi: Hình vuông được chia làm mấy phần? ( hai phần) - Hỏi: Hai phần như thế nào với nhau?( bằng nhau) - Hỏi: Mấy phần được tô màu?( một phần) - GV giới thiệu: Như thế là ta đã tô màu một phần hai hình vuông. - GV hướng dẫn HS cách viết và đọc. - HS nhắc lại, đọc đồng thanh, học thuộc. - Tiến hành tương tự với hình tam giác đều, hình tròn. - Hs làm vở bài tập. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ rồi làm bài. - 2 HS lên bảng phụ làm bài. - Chữa bài. - GV hỏi: Muốn chia hình ra làm 2 phần bằng nhau ta làm như thế nào?( ước lượng bằng mắt, kẻ trên bảng chia toạ độ hình) - Hỏi: Mỗi hình có mấy cách chia?( trừ hình tam giác, các hình còn lại đều có nhiều cách chia: chia theo hàng dọc, hàng ngang, đường chéo ) 5' 5' 5' 2' Bài 2 : Tô màu một phần hai số ô vuông ở mỗi hình vẽ sau: Bài 3 : Khoanh vào một phần hai số con vật và tô màu vào số con vật đó. Bài 4 : Tô màu một phần hai mỗi hình sau III. Củng cố, dặn dò: Làm bài tập số 1,2(110) SGK toán lớp 2 - 1 Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài. - Chữa bài. - Gv hỏi: Tô theo những cách nào để có một phần hai số ô vuông?( tô theo số lượng miễn là có đủ số lượng cần thiết.) - 1 Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài. - Chữa bài. - Gv hỏi: Khoanh theo những cách nào? ( khoanh tròn vào đủ số còn vật cần thiết rồi tô màu, như vậy là mỗi bài sẽ có nhiều đáp án) - 1 Hs đọc yêu cầu. - Hs làm bài. - Chữa bài. - Gv hỏi: Làm thế nào để tô màu đúng?( kẻ vạch phân chia một phần hai hình trước rồi tô màu) * Gv nhận xét tiết học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Môn: Toán Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2004 Lớp : 2G Tên bài dạy: Tiết: 110 Tuần 22 Luyện tập ( Luyện tập về bảng chia hai) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố việc ghi nhớ bảng chia 2 rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giấy khổ to để hs chữa bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung dạy học chủ yếu Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 5’ 5’ 10' 7 ' A. Kiểm tra bài cũ: - Hs lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 2. B. Luyện tập: 1.Gv giới thiệu trực tiếp. 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 4 : 2 = 2 14 : 2 = 7 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 - Con phải thuộc bảng chia 2 Bài 2: Tính nhẩm 2 x 5 = 10 2x 7 = 14 2x 6 = 12 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 12 : 2 = 6 Bài 3: Tóm tắt: 2 hộp: 10 cái 1 hộp: ... cái? Bài giải: Mỗi hộp có số bánh là: 10 : 2 = 5 (cái) Đáp số: 5 cái bánh Bài 4: Tóm tắt: 2 bánh: 1 hộp 10 bánh: ...hộp? Bài giải: 10 cái bánh đựng trong số hộp là: 10 : 2 = 5 (hộp) Đáp số: 5hộp bánh * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - 5hs lên bảng đọc bài, cả lớp theo dõi , đánh giá. - Nhận xét, chấm điểm. - Gv nêu MĐ- YC tiết học. - Hs luyện tập vào vở bài tập toán 2. - Nêu yêu cầu bài 1: Tính nhẩm: + 3 hs lên bảng làm bài, mỗi hs một cột. + Chữa bài. - Hỏi: Muốn làm bài thật tốt các con cần phải làm gì? - Gv nhắc các con cần phải thuộc bảng chia 2 để làm bài cho tốt. - Nêu yêu cầu bài 2: Tính nhẩm: - HS suy nghĩ rồi làm bài. - Chữa bài( đọc đồng thanh) - Hỏi: Con có nhận xét gì về các phép tính?( 2 phép tính trong một cột ngược nhau nhân và chia) - HS đọc đồng thanh cả đề bài. - HS nêu ý nghĩa của đề bài ( có 10 cái bánh , xếp đều vào 2 hộp( mỗi hộp có số bánh bằng nhau), hỏi 1 hộp có mấy cái) - HS suy nghĩ rồi làm bài. - Chữa bài. - Tiến hành tương tự bài 3 - Hỏi: Con có so sánh gì về bài 3 và bài 4?( có các con số giống nhau nhưng yêu cầu khác nhau, bài 3 tìm số bánh trong 1 hộp, bài 4 tìm số hộp đựng bánh) 5' 1' Bài 5: Đánh dấu x vào ô trống bức tranh có một phần hai số con vịt đang bơi 3. Củng cố – Dặn dò: - Thi đọc bảng chia 2 + Nhận xét và chữa bài. - Nêu yêu cầu bài - HS suy nghĩ rồi làm bài - Chữa bài - GV nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . Môn: Toán Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2004 Lớp : 2G Tiết :106 Tuần: 22 Tên bài dạy: Kiểm tra I. Mục tiêu : Giúp hs : - Kiểm tra và củng cố lại các bảng nhân đã học, đường gấp khúc, đo và tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 34' A.Kiểm tra Đáp án Bài 1: Tính nhẩm 5 x 2 = 10 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 4 x 3 = 12 3 x 5 = 15 Mỗi phép tính đúng: 0, 25 điểm Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 5 x 3 =15 5 x 6 = 30 7 x 3 = 21 2 x 7 = 14 8 x 4 = 28 Mỗi phép tính đúng được : 0, 25 điểm Bài 3: Tóm tắt: 1 đôi: 2 chiếc 7 đôi: .... chiếc? Bài giải: 7 đôi có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 ( chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa Tóm tắt: 0, 5 điểm Lời giải: 0, 5 điểm Phép tính: 1 điểm Đáp số: 0, 5 điểm Bài 4: Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 2 dm x 5 = 10 (dm) Đáp số: 10 dm Lời giải: 0,5 điểm phép tính: 1 điểm đáp số: 0, 5 điểm Bài 5: Tính 4 x 6 + 65 = 24 + 65 = 89 5 x 6 + 27 = 30 + 27 = 57 4 x 9 - 17 = 36 - 17 =19 Mối phép tính đúng : 0, 5 điểm Phương pháp kiểm tra đánh giá: - GV nêu mục đích của bài kiểm tra - Phát phiếu kiểm tra - Đọc soát đề bài - HS suy nghĩ rồi làm bài. - Thu baì. - GV chấm 3 bài để nhận xét chung 1' B: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Họ và tên:........................................ Thứ.....................ngày.........tháng........năm 2004 Lớp: 2... Bài kiểm tra - Tháng 2 Môn : Toán Thời gian: 35 phút Bài 1: Tính nhẩm 5 x 2 = ........ 3 x4 = ......... 5 x 6 = ........ 3 x 7 = .......... 4 x 3 = ........ 3 x 5 = .......... 2 x 5 = ........ 3 x 5 = .......... Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 2 x 4 = ..... 3 x ...... = 15 3 x ....... = 18 5 x 3 =........ .... x 6 = 30 7 x ...... = 21 ..... x 7 = 14 8 x ....... = 28 Bài 3: Hãy tính số chiếc đũa của 7 đôi đũa, biết rằng mỗi đôi có 2 chiếc đũa. Tóm tắt Bài giải ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ Bài 4: Hãy tính độ dài đường gấp khúc sau. 2cm 2cm 2cm 2 cm 2 cm Bài giải ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... Bài 5: Tính 4 x 6 + 65 = 4 x 9 - 17 = ........................................ ............................................. 5 x 6 + 27 = ........................................
Tài liệu đính kèm: