Giáo án Toán - Tiết: Tìm một thừa số của phép nhân

Giáo án Toán - Tiết: Tìm một thừa số của phép nhân

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

2. Kỹ năng:

- Biết cách trình bày bài giải.

3. Thái độ:

- Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.

- HS: Bảng con. Vở.

 

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1115Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết: Tìm một thừa số của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Kỹ năng: 
Biết cách trình bày bài giải.
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Sửa bài 5:
 Bài giải
	 Số can dầu là:
	27 : 3 = 9 (can)
 	Đáp số: 9 can dầu.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: 	X = 8 : 2
	 X = 4
GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.
Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4
GV nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- 	GV hướng dẫn HS viết và tính:	X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên.
X x 3 = 12
X = 12 : 3
X = 4
3 x X = 21
X = 21 : 3
X = 7
Bài 3: Tìm y ( tương tự như bài 2)
Bài 4: 
GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
Trình bày:
	Bài giải
	Số bàn học là:
20 : 2 = 10 (bàn)
	Đáp số: 10 bàn học
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
HS viết và tính: 	X = 8 : 2
	X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:	X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện. Sửa bài.
HS thực hiện phép chia 20 : 2 = 10
HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 4.doc