Giáo án Toán - Tiết học 30: Bài toán về ít hơn

Giáo án Toán - Tiết học 30: Bài toán về ít hơn

Tiết : 30 Thứ ., ngày . tháng . năm 200.

Môn : Toán Tựa bài : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh :

Biết cách giải bài toán về ít hơn bằng một phép trừ (toán xuôi). - 12 quả cam có nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.

- Bảng gài - Sách giáo khoa.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa. - Vở bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Tiết học 30: Bài toán về ít hơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 30 Thứ ., ngày . tháng . năm 200...
Môn : Toán Tựa bài : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh :
Biết cách giải bài toán về ít hơn bằng một phép trừ (toán xuôi).
12 quả cam có nam châm hoặc băng dính có thể gắn lên bảng.
- Bảng gài - Sách giáo khoa.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
- Sách giáo khoa. - Vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Giới thiệu bài: 
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là : Bài toán về ít hơn.
Dạy học bài mới:
Giới thiệu về bài toán ít hơn:
Nêu bài toán : Cành trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng), cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 5 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
Gọi học sinh nêu lại bài toán.
Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
Mời 1 học sinh lên bảng tóm tắt (nếu học sinh không tự tóm tắt được, giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh tóm tắt từng câu trong bài. Chẳng hạn : Cành trên có bao nhiêu quả cam ? Khi tóm tắt câu này ta phải viết thế nào ?)
Lưu ý : Cũng có thể hướng dẫn tóm tắt bằng sơ đồ theo trình tự như sau :
Hỏi: 7 quả cam là số cam của cành nào ?
Vậy cô viết: cành trên và biểu diễn số cam cành trên bằng một đoạn thẳng như sau :
 Số cam cành dưới như thế nào so với cành trên ?
Muốn biểu diễn số cam cành dưới con phải vẽ đoạn thẳng như thế nào ? 
Đoạn ngắn hơn đó tương ứng với bao nhiêu quả cam?
Mời 1 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng biểu diễn số cam cành dưới.
Bài toán hỏi gì ?
Mòi 1 học sinh lên bảng biểu diễn câu hỏi của bài toán trên sơ đồ.
Hướng dẫn giải.
Muốn tính số cam cành dưới ta làm như thế nào ? 
Tại sao ?
Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời.
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải đầy đủ của bài toán. Học sinh khác làm ra giấy nháp.
Luyện tập thực hành :
Bài 1 : 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Bài toán thuộc dạng gì ?
Yêu cầu điền số trong phép tính ở câu trả lời có sẵn trong sách giáo khoa.
Bài 2 : 
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì ?
Tại sao ?
Yêu cầu học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. 1 học sinh làm bài trên bảng lớp.
Gọi học sinh nhận xét bài bạn. Giáo viên cho điểm.
Bài 3 :
Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định đề toán và tự giải.
Củng cố – Dặn dò :
Giáo viên hỏi lại học sinh về cách vẽ sơ đồ, cách giải các bài toán đã học.
Hỏi: Trong các bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn ? (biết số lớn).
Ngoài ra còn biết gì nữa ? (biết phần hơn).
Kết luận : Số bé = Số lớn – phần hơn.
Nếu còn thời gian, có thể giới thiệu :
Số lớn = Số bé + phần hơn
Cành trên có 7 quả cam, cành dưới có ít hơn 2 quả cam. Hỏi cành dưới cói bao nhiêu quả cam ?
Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
Tóm tắt
Cành trên	 : 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
Cành dưới	 : .quả?
Là số cam của cành trên.
Ít hơn cành trên 2 quả.
Đoạn thẳng ngắn hơn đoạn thẳng biểu diễn số cam cành trên một chút.
Tương ứng với 2 quả cam.
Hỏi số cam cành dưới.
Thực hiện phép tính 7 –2.
Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn cành trên 2 quả nên muốn tìm số cam cành dưới phải lấy 7 trừ đi (bớt đi) 2 quả.
Số quả cam cành dưới có là/ cành dưới có số quả cam là :
 Bài giải
 Số quả cam cành dưới có là :
 7 – 2 = 5 (quả)
 Đáp số : 5 quả.
Học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Hoa 7 cây cam.
Tìm số cam vườn nhà Hoa.
Bài toán về ít hơn.
Làm bài : 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Học sinh đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn.
Vì “thấp hơn” có nghĩa là “ít hơn”.
Làm bài tập.
Tóm tắt
An cao	 : 95 cm
Bình thấp hơn An : 5 cm
Bình cao	 : ... cm ?
Bài giải
Bình cao là :
95 – 5 = 90 (cm)
 Đáp số : 90 cm
Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
Tóm tắt
Gái	 : 15 học sinh 
Trai ít hơn gái : 3 học sinh 
Bình cao	 : ... học sinh?
Bài giải
 Số học sinh trai lớp 2A có là :
15 - 3 = 12 (học sinh)
 Đáp số : 12 học sinh 
Quả cam, bảng gài.
Phpháp giảng giải
Phpháp luyện tập
@ Kết quả : 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTTIthonB.doc