Giáo án Toán tiết 81, 82

Giáo án Toán tiết 81, 82

MÔN: Toán

LỚP: 2

Tiết : 81 Tuần: 17

Tên bài dạy: Ôn tập về phép cộng và phép trừ

I.Mục tiêu

 Giúp học sinh:

- Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết ( có nhớ một lần).

- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Vở Bài tập Toán 2.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 6 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tiết 81, 82", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán	
Lớp: 2
Tiết : 81 Tuần: 17
 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2003
Tên bài dạy: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết ( có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở Bài tập Toán 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
I - Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
8 +9 = 17
9 +8 = 17
17-8 = 9
17-9 = 8
5+7 = 12
7+5 = 12
12-5 = 7
12-7 = 5
3+8 = 11
8+3 = 11
11-3 = 8
11-8 = 3
4+9 = 13
9+4 = 13
13-4 = 9
13-9 = 4
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Từ kết quả của phép cộng có thể suy ra kết quả 2 phép tính trừ: lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ bằng số hạng kia.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
26 + 18
92 - 45
33 + 49
81 - 66
26
92
33
81
 + 18
 - 45
 + 49
 - 66
 44
 47
82
15
VD: 
+ 6 cộng 8 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
+ 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viét 4.
Bài 3: Số?
- Ta phải làm tính cộng. 
- Từ kết quả phép tính đầu có thể suy ra kết quả phép tính sau.
a) + 1 + 5 
 9 10 15
b) + 4 + 1
 6 10 11
c) 8 + 7 = 15
 8 + 2 + 5 = 15
d) 7 + 5 = 12
 7 + 3 + 2 = 12
Bài 4:
- Dạng toán nhiều hơn.
Bài giải
Hoa vót được số que tính là:
( hoặc: Số que tính Hoa vót được là: )
34 + 18 = 52 ( que tính )
 Đáp số: 52 que tính
 Bài 5: Số ?
a) 5 + 5 = 0 
b) 5 - 5 = 0
II – Dặn dò:
- BTVN: 1, 2, 4 ( SGK – tr. 82)
* Luyện tập.
1 HS đọc đề bài
 Dựa vào bảng cộng, trừ để hoàn thành các phép tính. 
- Quan sát 2 phép cộng trên cùng 1 cột và từ đó ta có thể rút ra kết luận gì?
- Quan sát 4 phép tính trong 1 cột và nêu nhận xét.
Cả lớp đọc thầm đề bài.
4 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bài.
- Chữa bài:
Mỗi học sinh đọc chữa 1 phép tính: đọc cách thực hiện. Cả lớp nghe và đối chiếu với bài làm trong VBT.
- ở phần a và b để điền được các số sau mũi tên ta cần làm gì?
- ở phần c và d, các phép tính trên cùng một cột có gì đặc biệt?
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài: các học sinh cùng bàn đổi vở để soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài: chú ý lời giải bài toán.
- Học sinh tự làm bài và rút ra kết luận: có rất nhiều cách điền ở phần b, Chỉ cần có số bị trừ bằng số trừ. 
 *Rút kinh nghiệm sau tiết học:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Môn: Toán	
Lớp: 2
Tiết : 82 Tuần: 17
 Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2003
Tên bài dạy: Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( t2)
I.Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng, trừ viết ( có nhớ một lần).
- Củng cố về giải bài toán dạng nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở Bài tập Toán 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
I - Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
14 – 9 = 5
16 – 7 = 9
12 – 8 = 4
6 + 9 = 15
8 + 8 = 16
11 – 5 = 6
13 – 6 = 7
18 - 9 = 9
14 – 6 = 8
17 – 8 = 9
12 – 5 = 7
3 + 9 = 12
9 + 4 = 13
11 – 9 = 2
3 + 8 = 11
16 - 8 = 8
- Từ kết quả của phép trừ có thể kiểm tra lại bằng phép tính cộng.
- Từ kết quả của phép cộng có thể suy ra kết quả 2 phép tính trừ: lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ bằng số hạng kia.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
47 + 36
100 - 22
90 - 58 
35 + 65
47
100
90
35
 + 36
 - 22
 - 58
 + 65
83
78
32
 100
Bài 3: Số?
- Ta phải làm tính cộng. 
- Từ kết quả phép tính đầu có thể suy ra kết quả phép tính sau.
a) - 4 - 2
12 
8
6
 12- 6 = 6
b) - 3 - 5
14 
11
6
 14 - 8 = 6
c) d)
 17 - 9 = 8
 17 – 7 – 2 = 8 
 15 - 7 = 8 
 15 – 5 – 2 = 8 
Bài 4:
- Dạng toán ít hơn.
Bài giải
Buổi chiều, cửa hàng đó bán được số lít nước mắm là:
64 - 18 = 46 ( l )
 Đáp số: 46 l 
Bài 5: Viết phép tính có hiệu bằng số trừ.
 ( Số trừ + Hiệu ) - Số trừ = Hiệu 
Hiệu bằng số trừ và bằng nửa số bị trừ.
( 2 – 1 = 1; 4 – 2 = 2; 6 – 3 = 3; )
II – Dặn dò:
- BTVN: 1, 2, 4 ( SGK – tr. 83)
* Luyện tập.
1 HS đọc đề bài
 Dựa vào bảng cộng, trừ để hoàn thành các phép tính. 
- Quan sát 2 phép cộng trên cùng 1 cột và từ đó ta có thể rút ra kết luận gì?
- Quan sát 4 phép tính trong 1 cột và nêu nhận xét.
Cả lớp đọc thầm đề bài.
4 học sinh lên bảng. Cả lớp làm bài.
- Chữa bài:
Mỗi học sinh đọc chữa 1 phép tính: đọc cách thực hiện. Cả lớp nghe và đối chiếu với bài làm trong VBT.
- ở phần a và b để điền được các số sau mũi tên ta cần làm gì?
- ở phần c và d, các phép tính trên cùng một cột có gì đặc biệt?
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài: các học sinh cùng bàn đổi vở để soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài: chú ý lời giải bài toán.
- Học sinh tự làm bài và rút ra kết luận. 
 *Rút kinh nghiệm sau tiết học:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan t17.doc