I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
2. Kĩ năng:
- Gọi tên đúng các thành phần trong phép trừ.
- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ:
- Chăm chú nghe giảng, làm theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo dục tính cẩn thận chuẩn xác.
- Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Bảng phụ.
- Thước kẻ.
2. Đối với học sinh:
- Thước kẻ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp thực hành – luyện tập.
- Phương pháp tổ chức học tập theo nhóm.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NAM ĐỊNH KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC – MẦM NON GIÁO ÁN Môn: Toán lớp 2 Tuần 2 – Tiết 7 Số bị trừ - Số trừ - Hiệu Sinh viên thực hiện : Nhóm 3 Lớp : Tiểu Học K39B Giáo viên hướng dẫn: Cô Hoàng Thị Hoà Năm học: 2018 – 2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. 2. Kĩ năng: - Gọi tên đúng các thành phần trong phép trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - Chăm chú nghe giảng, làm theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo dục tính cẩn thận chuẩn xác. - Yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học. II. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đối với giáo viên: - Bảng phụ. - Thước kẻ. 2. Đối với học sinh: - Thước kẻ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp gợi mở - vấn đáp. - Phương pháp thực hành – luyện tập. - Phương pháp tổ chức học tập theo nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động/ Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: (1p) - Kiểm tra sĩ số. - Gv yêu cầu trưởng ban văn nghệ cho các bạn hát một bài để khởi động. - Chủ tịch hội đồng tự quản báo cáo sĩ số. - TBVN cho lớp khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - Gv yêu cầu hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài ra nháp. Đề bài: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a, 43 và 21 b, 25 và 34 - Gv yêu cầu hs nhận xét bài làm trên bảng. - Gv yêu cầu hs nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trên. - Gv nhận xét, chốt đáp án. - Hs thực hiện yêu cầu. - Hs nhận xét. - Hs nêu tên gọi. - Hs lắng nghe. 3. Bài mới: ( 8 – 12p) a, Giới thiệu bài mới: b, Hình thành bài mới: - Gv giới thiệu bài mới. - Gv ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu hs ghi tựa bài vào vở. - Gv ghi phép trừ lên bảng: 59 – 35 = 24 - Gv yêu cầu hs đọc phép tính. - Gv chỉ vào từng số trong phép trừ và nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Đồng thời gv cũng ghi tên gọi lên bảng. 59: Số bị trừ 35: Số trừ 24: Hiệu - Gv yêu cầu hs nêu lại tên thành phần và kết quả của phép trừ. - Gv ghi phép tính theo cột dọc lên bảng. - Gv chỉ vào từng số trong phép trừ và yêu cầu cả lớp dựa vào phép tính vừa học nêu tên gọi. - Gv chốt: “Khi đặt tính theo cột dọc, tên các thành phần và kết quả trong phép trừ không thay đổi.” - Gv nêu chú ý: “ Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu; 59 – 35 cũng được gọi là hiệu.” - Gv ghi phép trừ lên bảng: 79 – 46 = 33 - Gv chỉ vào từng số và yêu cầu hs nêu tên gọi của số đó. - Gv yêu cầu hs lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ trên. - Gv yêu cầu hs tự lấy phép trừ , nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. - Hs lắng nghe. - Hs ghi tựa bài vào vở. - Hs quan sát. - Hs đọc phép tính. - Hs quan sát và lắng nghe. - Hs thực hiện yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện yêu cầu. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs quan sát. - Hs thực hiện yêu cầu. - Hs thực hiện yêu cầu. à SBT à ST à Hiệu - Hs tự lấy ví dụ và nêu tên gọi. 4. Luyện tập: (12 – 15p) Bài 1: - Gv yêu cầu hs quan sát mẫu và đọc phép trừ của mẫu. - Gv yêu cầu hs nêu cách lm bài thông qua mẫu. - Gv yêu cầu hs làm bài theo nhóm đôi. - Gv yêu cầu các nhóm nêu kết quả. - Gv yêu cầu nhận xét. - Gv chốt đáp án. - Hs quan sát và đọc. - Hs thực hiện yêu cầu. + Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + Trừ nhẩm theo cột, rồi điền kết quả vào ô thích hợp. - Hs làm bài. - Hs nêu kết quả. - Hs nhận xét. - Hs quan sát. SBT 19 90 87 59 72 34 ST 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 62 9 72 0 Bài 2: - Gv yêu cầu hs đọc để bài. - Gv hướng dẫn hs làm bài. - Gv yêu cầu hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu nhận xét. - Gv chốt đáp án. - Hs đọc. - Hs lắng nghe. - Hs thực hiện yêu cầu. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe. b, c, d, Bài 3: - Gv yêu cầu hs đọc thầm bài toán. - Gv yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gv yêu cầu hs đọc bài làm. - Gv yêu cầu hs nhận xét. - Gv chốt đáp án. - Hs đọc. - Hs làm bài. - Hs đọc bài làm. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe. Bài giải Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 – 3 = 5 (dm) Đáp số: 5dm. 5. Củng cố, dặn dò: (5p) - Trò chơi: Tìm đường về nhà. Luật chơi: Ở các ngã rẽ có các câu hỏi, trả lời đúng các câu hỏi giúp nhân vật di chuyển theo hướng về nhà. Trả lời sai bị mất lượt chơi. - Gv nhận xét tiết học, yêu cầu chuẩn bị bài học sau “Luyện tập”. - Hs tham gia trò chơi. - Hs lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: