Môn : Toán:
Bài: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG TI MÉT VUÔNG
Tuần : 28
Ngày dạy: 01 / 4 / 2011 ( Thứ sáu )
I. mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết đơn vị đo diện tích: xăng ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti- mét vuông.
* HS Yếu:BT1 làm 2 dòng đầu; BT2 cùng bạn; BT3 cùng bạn.
* HSKG: Làm bài 4 , S/ 151.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :Hình vuông có cạnh 1 cm cho mỗi học sinh.
HS: SGK, vở toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khở động: Hát
2.KTBC: Luyện tập
Môn : Toán: Bài: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG TI MÉT VUÔNG Tuần : 28 Ngày dạy: 01 / 4 / 2011 ( Thứ sáu ) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Biết đơn vị đo diện tích: xăng ti- mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti- mét vuông. * HS Yếu:BT1 làm 2 dòng đầu; BT2 cùng bạn; BT3 cùng bạn. * HSKG: Làm bài 4 , S/ 151. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV :Hình vuông có cạnh 1 cm cho mỗi học sinh. HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1.Khở động: Hát 2.KTBC: Luyện tập -Bài 1/ 50: 1 HS trả lời.GV chấm 3 VBT. Nhận xét 3.Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS YẾU * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. Hoạt động1: G/th xăng-ti-mét vuông (cm2). - Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng-timét vuông viết tắt là cm2. - Phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này -Vậy dtích của hình vuông này là bao nhiêu? Hoạt động2: Luyện tập – thực hành. Bài 1: -GV HD: Bài tập yêu cầu các em đọc và viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông, khi viết kí hiệu xăng-ti-mét vuông (cm2) các em chú ý viết số 2 ở phía bên trên, bên phải của cm. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. - GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết? Bài 2: -Yêu cầu HS quan sát hình A, hỏi: Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Học sinh tự làm với hình B. + So sánh d.tích hình A và diện tích hình B? Kết luận: Hai hình có cùng diện tích là 6cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị là dtích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học. - Giáo viên nhận xét cho cho điểm học sinh. * Bài 4: ( Nếu còn thời gian) - Gọi Học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. -Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho HS. -Nghe Giáo viên giới thiệu bài. -Học sinh nghe giảng. -HS cùng đo và báo cáo kết quả: Hình vuông có cạnh là 1cm. + Là 1cm2. - Hsinh nghe gviên nêu yêu cầu của bài tập. -HS làm vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. + Học sinh lên bảng viết. + Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. + Diện tích của hai hình này bằng nhau. + Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị diện tích. -Học sinh nghe hướng dẫn, sau đó làm bài, 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh đọc theo SGK. - 1 HSlên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải. Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2. -Nghe giảng. -Làm 2 dòng đầu. -Làm cùng bạn. -Cùng bạn làm vào vở, nêu kết quả. 4.Củng cố & dặn dò: -Hỏi:+ Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo gì? +Xăng ti mét vuông viết tắt thế nào? -Dặn: Về nhà xem lại các BT đã làm. -Tiết sau: “ Diện tích hình chữ nhật” -Nhận xét tiết học. IV.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: