Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 3

Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 3

1. Viết các số: ( 2 điểm )

a. Từ 70 đến 80:

b. Từ 89 đến 95:

2. Số liền trước của 61 là : ( 1 điểm )

3. Số liền sau của 99 là: ( 1 điểm )

4. Tính: ( 3 điểm )

 42 84 60 66 5 69

+ - + - + -

 54 31 25 16 23 30

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1044Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học khối 2 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3	Thứhai ngày 24 tháng 8 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: Kiểm tra.
Viết các số: ( 2 điểm )
Từ 70 đến 80:
Từ 89 đến 95:
Số liền trước của 61 là : ( 1 điểm )
Số liền sau của 99 là: ( 1 điểm )
Tính: ( 3 điểm )
 42	 84	 60	 66	 5	 69
+	-	+	-	+	-
 54	 31	 25	 16 	 23 30
Bài toán: ( 2 điểm )
Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. ( 1 điểm )
Tiết 12	Thư ùba.ngày25 tháng 8 .năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: Phép cộng có tổng bằng 10
A.MỤC TIÊU:
Biết cộng 2 số có tổng bằng 10.
Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước.
Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
B.CHUẨN BỊ:que tính, mô hình đồng hồ.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu bài :
- GV hỏi HS : 6 cộng 4 bằng mấy ? 
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Phép cộng có tổng bằng 10 ” .
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu 6 + 4 = 10 :	- Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục ) như sau : 
- GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài . 
- GV yêu cầu HS lấy 4 que tính đồng thời cũng gài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính . 
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính .
- Viết cho cô phép tính .
- Hãy viết phép tính theo cột dọc . 
- Tại sao các em lại viết như vậy ?
2.2 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 (:giảm cột 4)
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ? 
- Điền số mấy vào chỗ chấm ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành . 
Bài 2: Tính
Cho hs làm bảng con
Bài 3 :(giảm dòng 2, 3)
Cho hs làm sách
- 6 cộng 4 bằng 10 .
 - Lấy 6 que tính để trước mặt . 
- Lấy thêm 4 que tính . 
- HS đếm và đưa kết quả 10 que tính.
- 6 + 4 = 10 . 
 6
 4
 10
+
- HS viết : 
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục .
- HS đọc : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 9 cộng 1 bằng 10 .
- Điền số 1 vào chỗ chấm .
- HS làm bài vào sách
Nhận xét
Hs làm bảng con
Tính nhẩm
Hs lên bảng làm:7+3+6=16
Nhận xét
Bài 4 : Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc .
D. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. 
Tiết 13	Thứtư..ngày26 tháng 8 .năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 26 + 4 ; 36 + 24
A. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
Biết giải toán bằng một phép cộng.
B.CHUẨN BỊ:que tính
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4 . 
Nói : có 26 que tính .
- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài dưới 6 que tính .
- Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục ở tổng. Vậy 26 cộng 4 bằng 30 .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác ghi ra bảng con 
- Hỏi : Em đã thực hiện cộng như thế nào ? ( GV cho nhiều HS nói ) .
2.3 Giới thiệu phép cộng 36 + 24 :
Gv hd tương tự như trên
2.4 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập .
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều HS trả lời ) .
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Làm thế nào để biết cả nhà nuôi bao nhiêu con gà ?
- Yêu cầu HS làm bài .
Tóm tắt 
Nhà Mai nuôi : 22 con gà .
Nhà Lan nuôi : 18 con gà .
Cả hai nhà nuôi : ....... con gà ?
.
+ HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính : 2 + 8; 3 + 7; 4 + 6 .
	+ HS 2 tính nhẩm : 8 + 2 + 7; 5 + 5 + 6 .
- Thực hiện phép cộng 26 + 4 . 
- HS lấy 4 que tính .
- Làm theo GV sau đó nhắc lại : 
26 cộng 4 bằng 30 .
- HS làm bài : 
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục
Hs thực hành bảng con
 Nhận xét
HS đọc đề bài .
- Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà .
- Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà
- Thực hiện phép cộng 22 + 18 .
- HS tóm tắt và trình bày bài giải .
Bài giải 
Số con gà cả hai nhà nuôi là :
22 + 18 = 20 ( con gà ) 
Đáp số : 40 con gà 
D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu : 21 + 9 = 30 . 
Tiết 14	Thứnăm .ngày 27 tháng 8 .năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: Luyện tập
MỤC TIÊU:
Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
CHUẨN BỊ:bảng ghi BT1, BT 2
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
2.2 Luyện tập :
	 Bài 1 :	(giảm dòng 2)	
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sách
- Gọi HS đọc chữa bài . 
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 .
Bài 3 :
Tiến hành tương tự như với bài 2 .
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Bài toán cho biết những gì về số học sinh ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài . 
	Tóm tắt 
 Nam : 16 học sinh .
 Nữ : 14 học sinh .
 Cả lớp : ........ học sinh .
 32 + 8 và 41 + 39.. 
 83 + 7 và 16 + 24.
- Đọc chữa, chẳng hạn : 9 cộng 1 bằng 10; 10 cộng 5 bằng 15 ......
HS làm bài .
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước .
Hs làm bảng con
- HS đọc đề bài .
- Số học sinh của cả lớp .
- Có 14 HS nữ và 16 HS nam . 
- Thực hiện phép tính 14 + 16 .
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. 
Bài giải 
Số học sinh có tất cả là : 
16 + 14 = 30 ( học sinh )
 Đáp số : 30 học sinh 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 Nhận xét tiết học
Tiết 15	Thư saú.ngày 28tháng 8.năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: 9 cộng với một số: 9 + 5
MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
CHUẨN BỊ: que tính
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
Bài cũ:cho hs làm bảng con
Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu phép cộng 9 + 5 :
- Nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Hỏi : Em làm như thế nào ra 14 que tính . 
- Nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14.
Hướng dẫn thực hiện tính viết.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính .
- Yêu cầu HS khác nhắc lại .
2.2 Lập bảng công thức : 9 cộng với một số :	
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số .
- Gọi HS đọc chữa bài . 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. 
- GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc .
2.3 Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
 Cho hs làm sách
Bài 2 :
Cho hs làm bảng con.
Bài 4 :
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết những gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài .
 Tóm tắt 
 Có : 9 cây .
 Thêm : 6 cây .
 Tất Cả có : .... cây ? .
- Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép tính 9 + 6 .
25+45, 19+16, 8+32
- Nghe và phân tích bài toán . 
- HS thao tác trên que tính và trả lời: có tất cả 14 que tính .
- Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính; đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính; gộp 5 que với 9 que rồi đếm; tách 5 que thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính ......
- Thực hiện phép cộng 9 + 5 . 
9 cộng 5 bằng 14, viết 4 (thẳng cột với 9 và 5), viết vào cột chục .
- HS tự lập công thức . 
 9 + 2 = 11
 9 + 3 = 12
 9 + 4 = 13
 .......................
 9 + 9 = 18
- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV .
Tính nhẩm
9+3 ,9+6..
Tính
Hs làm bảng con
2 hs đọc đề
- Có 9 cây, thêm 6 cây .
- Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ? 
- Thực hiện phép tính 9 + 6 .
-HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. 
Bài giải 
Trong vườn có tất cả là : 
9 + 6 = 15 ( cây táo )
Đáp số : 15 cây táo .
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng, nhắc nhở các em còn chưa chú ý .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số .
@ DUYỆT :
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3.doc