I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác, học sinh kiểm tra: làm 1a.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán 5.
Chuẩn bị:
- Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp.
- Khối lập phương bằng gỗ thể tích 1cm3 hoặc hình vẽ mô tả như sách giáo khoa.
- Hình minh họa cắt từ bài 2, 3.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: TOÁN Tuần: 24 Tiết: 114 – Bài: Thể tích hình hộp chữ nhật Ngày soạn: 08/ 02/ 2012 Ngày dạy: 13/ 02/ 2012 Người soạn: Phạm Quốc Bình Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Lệ Liễu I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập có liên quan. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác, học sinh kiểm tra: làm 1a. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán 5. Chuẩn bị: - Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp. - Khối lập phương bằng gỗ thể tích 1cm3 hoặc hình vẽ mô tả như sách giáo khoa. - Hình minh họa cắt từ bài 2, 3. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh ï Hoạt động 1: Khởi động. - Cho học sinh hát. - Kiểm tra kiến thức cũ: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt, là những mặt nào? + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? là những kích thước nào? + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đỉnh? - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét chung. - Giáo viên giới thiệu bài mới: “Thể tích hình hộp chữ nhật” ï Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới. Hình thành công thức và quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật. a) Ví dụ: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở sách giáo khoa trang 120. - Giáo viên lấy thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng xen-ti-met khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hợp (xem các hình vẽ dưới đây) + Gọi học sinh lên đếm xem xếp 1 lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3. + Giáo viên: mỗi lớp có 20 x 16 = 320 (hình lập phương 1cm3). + Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp? + Vậy cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp? - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đã cho là: 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3). b) Quy tắc: - Giáo viên ghi trên bảng và giải thích. 20 x 16 x 10 = 3200 C. dài C. rộng C. cao Thể tích - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Giáo viên chốt lại quy tắc. + Gọi học sinh đọc quy tắc trong sách giáo khoa trang 121. - Giáo viên ghi lên bảng: Gọi V là thể tích ta có: V = a x b x c (a, b, c là 3 kích thước cùng đơn vị đo). ï Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - Tự làm vào vở. a) 5 x 4 x 9 = 180 (cm3). b) 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (cm3). c) (dm3). - Giáo viên nhận xét, sửa bài (ghi thang điểm). - Chấm điểm vào vở. - Tổng kết điểm. ï Hoạt động 4: Trò chơi cũng cố - dặn dò. - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Trò chơi: - Chia lớp thành 2 dãy A và B chơi trò chơi thi đua tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là: a) a = 8cm; b = 4cm; c = 3cm. b) a = 1.4m; b = 0.8; c = 1.5m. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học thuộc quy tắc, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và xem trước bài: “ Thể tích hình lập phương”. - Cả lớp hát. - Học sinh trả lời: + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, gồm 2 mặt đáy và 4 mặt xung quanh. + Hình hộp chữ nhật 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. + Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh và 8 đỉnh. - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc ví dụ ở sách giáo khoa trang 120. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 1 lớp trong hộp (như mô hình). - Học sinh lên đếm và trả lời. + Mỗi lớp gồm 16 hàng, mỗi hàng gồm 20 hình lập phương 1cm3. + Muốn xếp đầy hộp phải xếp 10 lớp. + Cần 320 x 10 = 3200 (hình lập phương). + Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhìn cách ghi của giáo viên trả lời. - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). - 2 – 3 học sinh đọc lại. - Ghi công thức: V = a x b x c - 2 - 3 học sinh đọc đề: Thể tích hình hộp chữ nhật. - Tìm thể tích hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lắng nghe và đổi vở kiểm tra. - Nhận xét. - Học sinh trả lời. - Học sinh thi đua với nhau. - Lớp nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Duyệt của giáo viên hướng dẫn. - Hình thức: .. .. .. - Nội dung: .. .. .. Ngày tháng năm 2012 GVHD
Tài liệu đính kèm: