THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố biểu tượng hình tam giác.
3. Thái độ:
- Ham thích học toán.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Giáo viên: Lớp: Hai / Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm. Củng cố biểu tượng hình tam giác. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5: Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho điểm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Phải so sánh các số với nhau. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. 2 HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 635 970 896 295 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 HS suy nghĩ và tự xếp hình. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: