Giáo án Toán 2 tuần 29 tiết 3: So sánh các số có ba chữ số

Giáo án Toán 2 tuần 29 tiết 3: So sánh các số có ba chữ số

 TOÁN

 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp HS

- Biết cách so sánh các số có ba chữ số.

- Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)

2. Kĩ năng :

- Vận dụng các kiến thức vừa học để làm đúng các bài tập có liên quan.

3. Thái độ :

 Ham thích học toán.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 14583Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 29 tiết 3: So sánh các số có ba chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN 
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Giúp HS 
Biết cách so sánh các số có ba chữ số.
Nắm được thứ tự các số (không quá 1000)
Kĩ năng :
Vận dụng các kiến thức vừa học để làm đúng các bài tập có liên quan.
Thái độ :
 Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
GV các hình vuông, hình chữ nhật, biểu diễn trăm, chục, đơn vị – giấy khổ to.
HS SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Khởi động : (1’) 
Bài cũ : (7’) Các số có ba chữ số.
GV đưa bảng con có viết các số : 312, 503, 621 
-> Yêu cầu đọc số.
Gắn lên bảng 3 tờ giấy có ghi : Năm trăm hai mươi mốt, hai trăm mười sáu. -> Yêu cầu HS viết số.
Gọi HS lên bảng sửa BT2/VBT.
à GV nhận xét chốt kiến thức.
Giới thiệu bài : (1’)
Trong bài học hôm trước, các em đã được biết cách viết, cách đọc các số tự nhiên có 3 chữ số . Trong bài học hôm nay, các em sẽ học cách so sánh các số có 3 chữ số.
 à Ghi tựa lên bảng.
Phát triển các hoạt động :(27’) 
* Hoạt động 1 : Giới thiệu so sánh các số có 3 chữ số .
MT : Giúp HS biết so sánh các số có 3 chữ số.
PP : QS, động não, gợi mở, giảng giải.
 @ Làm việc chung cả lớp :
GV đính lên bảng cài các hình vuông biểu diễn các số 234, 235. 
GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vịcủa mỗi số.
GV ghi vào chỗ chấm 
235
Yêu cầu HS so sánh hai số, GV gợi ý cách so sánh như sau : xét chữ số ở các hành hai số.
+ Hàng trăm : chữ số hàng trăm cùng là 2
+ Hàng chục : chữ số hàng chục cùng là 3
+ Hàng đơn vị : 4 < 5.
à Kết luận : 234 ở góc bên phải (sgk phần bài học) -> Yêu cầu vài HS đọc.
So sánh 194 . 139.
Gắn hình biểu diễn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng với hai số.
Hàng chục : 9 > 3.
 à Kết luận : 194 > 139 (điền dấu >) GV điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải à Yêu cầu HS đọc.
So sánh : 199 . 215.
GV yêu cầu HS mở sgk và nêu nhận xét.
à GV hướng dẫn cách so sánh như sau : Xét chữ số cùng hàng của hai chữ số.
 + Hàng trăm : 1< 2
à Kết luận : 199 và < ở góc bên phải.
* Nêu quy tắc chung : Đưa bảng tổng kết 
 - So sánh chữ số hàng trăm : Số nào có “chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn” (Lúc này không để ý chữ số hàng chục và hàng đơn vị nữa)
 - Nếu cùng chữ số hàng trăm thì mới xét chữ số hàng chục. Số nào có “ chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn”.
 * Hoạt động 2 : Thực hành.
 MT :’ Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm đúng các bài tập.
 PP : Luyện tập, thực hành, thi đua.
 Bài 1 : , = 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 - Sửa bài : Đính 2 tờ giấy A3 lên bảng. Chia lớp làm hai đội. Mỗi đội cử ba bạn lên thi đua diền dấu. Đội nào xong trước và đúng -> thắng .
 - GV nhận xét , tuyên dương .
- Yêu cầu vài HS giải thích về kết quả so sánh.
 Bài 3 : Số 
à GV gợi ý cho HS điền các số có 3 chữ số vào chỗ trống của dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn : Ví dụ : 781, 782, 783,..
 - Yêu cầu HS tự làm câu a,b 
 - Sửa bài :
 - GV nhận xét , cả lớp đếm theo các dãy số a, b vừa lập được.
 5. Củng cố, dặn dò : (4’) 
 GV tổ chức cho 4 nhóm thi tìm số lớn nhất trong các số sau : (GV cho HS suy nghĩ 1’)
 a) 395, 695, 375 c) 751, 341, 741.
 b) 873, 973, 979. d) 624, 671,578.
 - GV nhận xét tiết. 
 - Dặn dò : Về nhà ôn luyện cách so sanh số có 3 chữ số .
 - BT về nhà (1 buổi) : Bài 2/ VBT.
 Chuẩn bị : Luyện tập.
Hát 
3 HS đọc 
3 HS viết .
-> Lớp nhận xét 
HS sửa bài
Lớp theo dõi nhận xét đúng sai. à Sửa vở.
Hoạt động lớp
Lớp quan sát
HS nêu ý kiến
HS nhìn hìn vẽ và nhận thấy 
 234 < 235
 - HS đọc 234 bé hơn 235
 235 lớn hơn 234.
HS nhìn hình vẽ và nhận xét : số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải.
HS đọc 194 > 139
 139 < 194
HS : số ô vuông ở bên trái ít hơn số ô vuông ở bên phải.
Lớp khá thì GV cho HS phát hiện.
HS đọc thuộc lòng kết luận.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
Thi đua ; Lớp nhận xét sửa vở.
2 HS giải thích 286 261
 987.897
1 HS nêu yêu cầu.
Làm vở bài tập.
HS lần lượt đọc tiếp nốicác số vừa điền ở câu : a,b . Lớp theo dõi , giơ thẻ đúng sai.
lớp đếm.
Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng khoanh vào số lớn nhất.
 - Lớp nhận xét nhóm nhanh, đúng nhất -> Tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 3.doc