Giáo án Toán 2 tuần 20 tiết 1: Bảng nhân 3

Giáo án Toán 2 tuần 20 tiết 1: Bảng nhân 3

 TOÁN

BẢNG NHÂN 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.

2. Kỹ năng:

- Ap dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 3.

3. Thái độ:

- Ham thích học Toán.

II. CHUẨN BỊ

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

- HS: Vở.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 9203Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 20 tiết 1: Bảng nhân 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS
Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
Kỹ năng: 
Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 3.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (4’) Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Bài 2/96 Tính:
2 cm x 8 = 	; 	2 kg x 6 = 
2 cm x 5 = 	; 	2 kg x 3 = 
 GV nhận xét cho điểm HS.
Bài3/96 Toán đố:
Gọi 1 HS lên bảng giải.
 Số bánh xe tám xe đạp có là:
x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16(bánh xe)
 Gv nx cho điểm chốt kiến thức qua bài tập.
3.Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
4.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
 MT: Giúp HS lập bảng nhân 3.
 PP: Quan sát ,động não , thực hành
Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 3 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 MT: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập.
 PP: Thực hành
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
Hỏi: Một can có mấy lít?
Có tất cả mấy can?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
Tiếp sau số 6 là số nào?
6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. à GV nx chốt kiến thức.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
HS nx
 - Một HS lên bảng làm 
 HS nx
Nghe giới thiệu
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
3 được lấy 2 lần.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Ba nhân hai bằng sáu.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
Đọc bảng nhân.
 - Hoạt động lớp, cá nhân
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi can có 3 lít, có 9 can như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu lít?
Một cancó 3 lít.
Có tất cả 9 can 
Ta làm phép tính 3 x 9
Làm bài:
 Tóm tắt
1 can	: 3 lít
9 can	: . . . lít?
Bài giải
Số lít chín can như thế có tất cả là là:
	3 x 9 = 27 (lít)
	Đáp số: 27 lít.
- HS nx sửa bài.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
Tiếp sau số 3 là số 6.
3 cộng thêm 3 bằng 6.
Tiếp sau số 6 là số 9.
6 cộng thêm 3 bằng 9.
Nghe giảng.
Làm bài tập. HS sửa bài nx.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1.doc