I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia
2. Kĩ năng
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này
3. Giáo dục
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bảng chiếu, sgk, sgv
- Hs: sgk, vở, đồ dùng học tập
GIÁO ÁN MÔN: TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA Người soạn: Bùi Thị Thanh Hòa Ngày soạn: 28/02/2019 MỤC TIÊU Kiến thức Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia Kĩ năng Biết cách trình bày bài giải dạng toán này Giáo dục Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích toán học. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng chiếu, sgk, sgv Hs: sgk, vở, đồ dùng học tập CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 7’ 4’ 5’ 7’ 5’ 5’ 5’ 1’ Kiểm tra bài cũ +Xem đồng hồ và cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ? +Em thường đi học vào lúc mấy giờ? Tan trường vào lúc mấy giờ? + Điền số thích hợp vào chỗ trống: Số bị chia 10 21 40 20 Số chia 2 3 5 4 Thương Bài mới Giới thiệu bài + Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới Tìm số bị chia + Ghi đầu bài Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đề nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? Gợi ý để HS tự viết được phép tính. + Có 6 ô vuông chia thành 2 hàng, vậy chúng ta có phép tính gì? 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương + Yêu cầu học sinh nhắc lại: 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. Nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? + 3 x 2 = 6 + Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia bằng thương nhân với chia. Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết Gv nêu: có phép chia x : 2 = 5 + Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 + Vậy muốn tìm số bị chia khi biết thương và số chia ta làm thế nào? ( Gợi ý từ bài tìm X trên) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm 6 : 3 = 8 : 2 = 12: 3 = 15 : 3 = 2 x 3= 4 x 2= 4 x 3 = 5 x 3 = + 1 HS đọc yêu cầu + HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột + GV nhận xét, sửa bài Bài 2: Tìm x: X : 2 =3 b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4 + 1 HS đọc yêu cầu + Nhận xét, chữa bài Bài 3. Có một số kẹo, chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo? + 1 HS đọc yêu cầu + Hỏi: bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? + Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài Toán + Nhận xét và chữa bài củng cố, dặn dò + Gọi HS phát biểu tìm số bị chia + Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. + 1 HS trả lời: 1 ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút + 1 HS + 1 HS + Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở + Mỗi hàng có 3 ô vuông + Phép tính: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương + HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân. + 3 HS nhắc lại + 2 HS nhắc lại + HS quan sát + Lấy thương nhân với số chia. + HS nhắc lại ( 3 HS ) + 1 HS đọc + HS nhẩm nêu kết quả + HS tự làm bài rồi đọc nối tiếp kết quả. + 1 HS đọc kết quả + HS suy nghĩ làm bài + 3 HS lên bảng chữa bài + 1 hs đọc + 1 HS trả lời + 1 HS giải bài toán + 2 HS nhắc lại + Lắng nghe
Tài liệu đính kèm: