Giáo án Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần học 20

Giáo án Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần học 20

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

TUẦN 20

TẬP ĐỌC

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

NGÀY:

Lớp: Hai /



I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt được :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Lớp 2 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
NGÀY:
Lớp: Hai / 
œ¯
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt được :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng ddaonj thơ trong bài Thư trung thu 
Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b)Phát triển các hoạt động 	
v Hoạt động 1:. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm 
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
 +Tìm các từ khó có âm đầu l/n, trong bài. (MN)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (MN)
 -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì?
-Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
-Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
-Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh)
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
-GV đọc mẫu đoạn 4.
-Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
-Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
Gọi HS đọc lại đoạn 5..
Lưu ý : Ngắt nghỉ đúng dấu câu , phát âm rõ ràng 
v Hoạt động 2: Đọc trơn , đọc, phân biệt lời nhân vật và đọc đúng lời của từng nhân vật 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
Lưu ý : Thể hiện điệu bộ , cử chỉ 
Hát vui 
- Cá nhân lần lượt đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhắc lại tựa bài 
Cá nhân 
- HS khá đọc mẫu bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: loài người, hang núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn, mát lành, các loài hoa,
+ Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biển cả,
- Đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.
-Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa  hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm  ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó  làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà  xô đổ ngôi nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
-1 HS đọc bài.
-Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng, không kiêng nể ai.
-HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của 
- HS đọc bài.
-Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió.
-Ôâng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
-Luyện đọc câu: - Thật độc ác! (Một số - - HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh)
-HS đọc đoạn 2.
-1 HS khá đọc bài.
-HS đọc bài theo yêu cầu.
-Theo dõi GV đọc mẫu.-
-Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn.
1 HS khá đọc bài.
-Một số HS đọc bài cá nhân.
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Nhóm 
- Chia làm 4 nhóm . Các nhóm thi đọc bài với nhau 
- Nhận xét – Bổ sung 
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (TIẾT 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hiểu nội dung: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4).
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và phát phiếu thảo luận :
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
-Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
-Ngạo nghễ có nghĩa là gì?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
-Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
-Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.-
-Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
Ăn năn có nghĩa là gì?
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
-Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Lưu ý : Cần đọc kĩ câu hỏi xác định nội dung câu hỏi ở đoạn nào để tìm ý trả lời cho chính xác 
v Hoạt động 2: Đọc trơn được cả bài
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. 
- Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Chốt lại 
Thảo luận nhóm 
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận câu hỏi SGK để tìm hiểu nội dung bài
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
-Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.-Ngạo nghễ có nghĩa là coi thường tất cả.
-Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông dẫn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường.
-Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay.
-1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ -Thần Gió phải bó tay.
-Thần Gió rất ăn năn.
-Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của mình.
Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
-Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.-
Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.-
-Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
- Cá nhân 
-5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
-Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió
-Con thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh
-Nhận xét tiết học
- HS nêu việc về nhà : Luyện đọc.
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
KỂ CHUYỆN
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
NGÀY:
Lớp: Hai / 
œ¯
I. Mục Tiêu: Học xong bài này HS đạt được : 
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyên bốn mùa 
Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b)Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện . Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS chia nhóm 
- Treo tranh vàyêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các tranh 
- HS quan sát tranh.
-Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
-Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
-Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
-Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
-Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
-Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện và kể nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm .
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
-Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
-Tổ chức cho các nhóm thi kể. 
Chốt lại và xếp loại 
Lưu ý : Kể thể hiện giọng điệu , nét mặt , cử chỉ phù hợp với từng nhân vật .
v Hoạt động 2: Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện 
-Yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
-Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
- Củng cố – Dặn dò 
Chốt lại và dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hát vui 
- Cá nhân lần lượt kể lại câu chuyện
- Nhắc lại tựa bài 
Nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Chia 4 nhóm ,ổn định nhóm 
-Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ôâng Mạnh thắng Thần Gió.
-Quan sát tranh.
-Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
-Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
-Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
-Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
-Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.-
-Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
-Nhóm lần lượt kể nối tiếp nhau từng đoạn ttheo mỗi nhóm .
-HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Nhóm phân vai kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
-Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
Nhóm đôi  ...  chấm và dấu chấm cảm.
. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Ai thông minh hơn
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
Tổng kết trò chơi.
 - Chốt lại tuyên dương 
- Chơi trò chơi 
-Cá nhân đặt câu hỏi và mời bạn trả lời câu hỏi Khi nào?
- Nhắc lại tựa bài 
- Nhóm 
-Đọc yêu cầu.
- Chia 4 nhóm thảo luận chọn từ , sau đó đại diện làm phiếu còn lại làm vở 
Xuân
Hạ
Thu
Đông
Aám áp
Nóng bức,oi nồng
Se se lạnh
Giá lạnh, mưa phùn gió bấc 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm đôi 
HS đọc yêu cầu.
HS đọc từng cụm từ.
HS làm việc theo cặp
- Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
-HS đọc yêu cầu.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
-Đặt ở cuối câu kể.
-Ơû cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
- 2 đội thực hiện trò chơi 
-Dấu chấm cảm.
-Dấu chấm.
Nhận xét tiết học 
- HS nêu việc về nhà : Làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
TẬP VIẾT
CHỮ HOA Q – QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
NGÀY:
Lớp: Hai / 
œ¯
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS đạt được 
- Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lại chữ P và câu ứng dụng Phong cánh hấp dẫn 
Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b)Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q 
Chữ Q cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Lưu ý : Điểm đặt bút 
v Hoạt động 2: Chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp ( 3 lần )
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê.
HS viết bảng con
* Viết: : Quê 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Lưu ý : Cách nối chữ , độ cao con chữ 
v Hoạt động 3: Viết vào vở đúng nét trình bày đúng mẫu 
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Chữ hoa R 
Hát vui 
- Cá nhân lần lượt viết ở bảng lớp 
Nhắc lại tựa bài
- Cá nhân 
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
-Theo dõi và nhắc lại 
Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 4.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có 2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2 và đường kẽ 3
- HS tập viết trên bảng con
- Cả lớp
- HS đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa
- Q : 5 li
- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái 
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- Cá nhân làm việc theo nhóm
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Nhận xét tiết học.
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: MƯA BÓNG MÂY
NGÀY:
Lớp: Hai / 
œ¯
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS đạt được :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết 2 từ có vần iêt / iêc
Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b)Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Nghe và viết lại đúng bài thơ Mưa bóng mây, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Bài thơ cho em biết hiện tượng gì của thiên nhiên ?
Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
 d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
Lưu ý : Đầu dòng viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng 
v Hoạt động 2: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x; iêt / iêc 
Bài 2 :Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
-GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
-GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
-
- Tổng kết cuộc thi.
Lưu ý : Cần xác định kĩ các từ cần điền và phân biệt nghĩa của các từ đó .
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổ chức cho HS chơi trò Đi tìm kho báu .
- Đánh giá xếp loại 
- Hát vui 
- Cá nhân viết lại một số từ có vần iêt / iêc
- Nhắc lại tựa bài 
Cả lớp 
- 1 HS đọc lại bài.Cả lớp đọc nhẩm 
- Bài thơ cho em biếthiện ntượng của thiên nhiên là Mưa bóng mây 
-Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
-Dung dăng cùng đùa vui.
-Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
-Để cách một dòng.
Cá nhân nêu từ khó : tạnh ngay ,dung dăng , trang vở ,khóc xong .- Hỏi, vở, chẳng, đã.
-Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
-4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp (bảng con ) .
-HS nghe – viết.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Nhóm 
Đọc yêu cầu bài tập 
-Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
Đáp án:
A	 B	A	 B
sương ----- mù 	chiết ----- cành
xương ----- rồng	chiếc ----- lá
đường sa tiết	 nhớ
phù	 xa	tiếc	 kiệm
thiếu -----sót	hiểu ----- biết
xót ------- xa	biếc ----- xanh
Nhận xét chéo sửa chữa 
Chia 2 đội thi nhau tìm từ có tiếng chưas hay x , iêc hay iêt .
- Nhận xét tiết học.
- Nêu việc về nhà : chuẩn bi bài Chi Sơn Ca và Bông Cúc trắng 
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 20
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
NGÀY:
Lớp: Hai / 
œ¯
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh đạt được
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đặt câu hỏi và mời bạn trả lời với cụm từ Khi nào?
Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b)Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
Bài 1 : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV đọc đoạn văn lần 1.
-Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
-Bài văn miêu tả cảnh gì?
-Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
-Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào ?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Lưu ý : Khi đọc phát âm rõ ràng , ngắt nghĩ hợp lý theo dấu câu 
v Hoạt động 2: Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Bài 2: Hãy viết 1 đoạn văn từ 3 – 5 câu về mùa hè 
-Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
-GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
-Mặt trời mùa hè ntn?
-Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
-Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn ?
-Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
-Con có mong ước mùa hè đến không?
-Mùa hè con sẽ làm gì?
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở bài tập.
-Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
-GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
Lưu ý : Viết hết câu cần có dấu chấm , viết đúng chính tả 
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức học sinh chơi trò chơi “ Bốn mùa” 
- Đánh giá – Xếp loại 
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào vở.
- Chuẩn bị : Tả ngắn về loài chim.
- Hát vui 
- Cá nhân lần lượt đặt câu và mời bạn trả lời :
+ Khi nào bạn được mẹ mua cho quần áo mới ?
+ Khi đến tết mẹ mình sẽ mau quấn áo mới .
- Nhắc lại tựa bài 
- Cả lớp 
- Đọc yêu cầu.
-Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi.
-Đọc.
-Mùa xuân đến.
-Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
-Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
- Cá nhân
Đọc yêu cầu bài tập
-Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.-Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
-Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
-Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
-Trả lời.
-Trả lời.
-Viết trong 5 đến 7 phút.
-Nhiều HS được đọc và chữa bài.
- Chia lớp thành 2 đội thi nhau thực hiện trò chơi 
Nhận xét tiết học.
	Hiệu trưởng	Khối trưởng	Giáo viên

Tài liệu đính kèm:

  • docTiếng Việt - Lớp 2 - Tuần 20.doc