Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH số 2 Võ Ninh

Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH số 2 Võ Ninh

Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM (2 TIẾT)

 I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, đọc đúng các từ khó: xâm chiếm, Quốc Toản, cưỡi cổ, nghiến răng .; Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK; hiểu nội dung câu chuyện: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 5, học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4).

- Rèn kỹ năng đọc thành thạo.

- Giáo dục cho HS lòng yêu nước.

 II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 33 - Trường TH số 2 Võ Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
˜&™
Thứ hai Ngày soạn: 23/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 25/ 4/ 2011
Tập đọc: bóp nát quả cam (2 Tiết)
 I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài, đọc đúng các từ khó: xâm chiếm, Quốc Toản, cưỡi cổ, nghiến răng ....; Biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK; hiểu nội dung câu chuyện: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 5, học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4).
- Rèn kỹ năng đọc thành thạo.
- Giáo dục cho HS lòng yêu nước.
 II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Tiếng chổi tre.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
* Luyện đọc câu.
- Luyện đọc từ khó: xâm chiếm, Quốc Toản, cưỡi cổ, nghiến răng ....;
xâm chiếm, Quốc Toản, cưỡi cổ, nghiến răng ....;
* Luyện đọc đoạn:
HD luyện đọc câu dài.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
- Đọc toàn bài .
Tiết 2
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Giặc nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của Trần Quốc Toản thế nào?
- Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?
- Vì sao tâu vua xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao vua không những tha tội mà con ban cho Quốc Toản quả cam quý?
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
- Qua bài này em hiểu điều gì?
- Em học tập gì ở Quốc Toản?
- Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu nứơc
HĐ3: Luyện đọc theo vai.
- GV chia nhóm, y/c HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc cá nhân. 
- HS đọc ngắt nhịp câu dài: Đợi từ sáng đến trưa, / vẫn không được gặp, / cậu bèn liều chết / xô mấy người lính gác ngã chúi, / xăm xăm xuống bến. 
- Luyện đọc đoạn theo hình thức nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc.
- HS thực hiện đọc toàn bài.
- Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Giả vờ mượn đường để xâm lược nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- Quốc Toản gặp vua để được nói hai tiếng "xin đánh".
- HS nêu.
- Vì xô lính gác, tự ý xông vào là phạm tội khi quân.
- Vì thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo việc nước.
- Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
- Căm giận lũ giặc.
- Tinh thần yêu nước.
- 3 - 4 HS nêu.
- Luyện đọc trong nhóm 3
- Đại diện nhóm luyện đọc theo vai.
- Nhận xét.
Toán: (T161) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số (Bài 1 - dòng 1, 2, 3). Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản (Bài 2a, b). Biết so sánh số có ba chữ số (Bài 4). Nhận biết số bé nhất, lớn nhất có ba chữ số (Bài 5). HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại.
- áp dụng kiến thức về số có ba chữ số để làm tính và giải toán.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
HĐ1: HD HS làm bài tập.
Bài 1: Viết các số.
- GV đọc các số và y/c HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, nêu kết quả đúng.
Bài 2a, b: Số?
- yêu cầu HS nêu miệng.
Bài 3 (HS khá, giỏi)
Bài 4: Điền dấu >, <, =
- Y/c HS làm BT vào vở.
Bài 5:
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ra bài tập về nhà.
- Theo dõi.
- Viết vào bảng con.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- 3 - 3 em đọc dãy số.
- Làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
- 2 em nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.
- Lớp làm vào vở.
- 3 em nêu kết quả.
- Lắng nghe.
Thứ ba Ngày soạn: 24/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 26/ 4/ 2011
Kể chuyện: bóp nát quả cam
 I. Mục tiêu:
- Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự theo chuyện. Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn (HS cả lớp) và toàn bộ nội dung câu chuyện (HS khá giỏi). Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Có khả năng theo dõi bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- GD HS có lòng yêu nước.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS kể chuyện: "Chuyện quả bầu".
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK và y/c HS thảo luận nhóm nêu tên các tranh.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ2: Kể từng đoạn theo tranh.
- Y/c HS dựa vào các tranh và kể chuyện theo từng đoạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà kể lại câu chuyện.
- 2 HS kể chuyện.
- 1HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2: Nêu tên của các tranh.
- Nêu kết quả 
- Thảo luận nhóm 4 kể từng đoạn theo tranh.
- Thi kể giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
- 4 HS kể.
- Nhận xét bình chọn.
- Biết yêu đất nước thương dân ...
Toán: (T162) Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
 (Bài soạn chi tiết)
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có 3 chữ số (Bài 1). Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, chục, đơn vị và ngược lại (Bài 2). Sắp xếp các số theo tứ tự xác định, tìm đặc điểm của một dãy số để viết các số của dãy đó (Bài 3). HS khá, giỏi làm thêm BT 4.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo.
- GD học sinh ý thức tự giác học bài.
 II. Các hoạt động dạy - học:
ND - TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
HĐ1: 
HD HS làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
 372 ... 299 631 ... 640
 465 ... 700 909 ... 902 + 7
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu nội dung bài học.
Bài 1: Ôn cách đọc, viết số.
- HD HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Viết các số thành tổng.
GV: Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn vị?
- Y/c HS nêu cách viết thành tổng?
Bài 3: 
- GV HD HS sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
- Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào đâu?
Bài 4 (HS khá, giỏi)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà làm các BT còn lại.
- 2 em làm BT,
- Theo dõi.
- Thực hiện làm vào vở .
- Chữa bài nhận xét.
- Nêu: Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Làm bảng con.
- HS làm bài vào vở.
Chiều:
Chính tả: (NV) bóp nát quả cam 
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đúng đoạn tóm tắt chuyện: Bóp nát quả cam. Làm được BT 2 a/ b .
- Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ. 
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- y/ c HS viết bảng con: Hmông, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na ...
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc đoạn viết.
- Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Những chữ nào đựơc viết hoa vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó: Quốc Toản, căm giận, ấm ức ...
- GV chữa lỗi cho HS .
d) Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài.
HĐ2. HD làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c BT.
- HD HS làm BT vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS luyện viết chữ ở nhà..
- HS viết bảng con, 2 em viết bảng lớp.
- HS theo dõi.
- HS đọc lại.
- Vì ấm ức bị coi là trẻ con, lại căm giận lũ giặc.
- Tên riêng: Quốc Toản, chữ đầu câu.
-Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Làm vào vở bài tập TV.
- Đọc và phát âm đúng.
- Theo dõi.
BD - PĐ TV: ôn luyện từ và câu
 i. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố từ ngữ về nghề nghiệp.
- Vận dụng vốn từ đã học để đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Giáo dục HS biết quý trọng các nghề trong xã hội.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Giới thiệu bài.
 GV giới thiệu nội dung bài ôn luyện.
HĐ1: HD học sinh làm một số bài tập.
Bài 1: Tìm một số từ ngữ về một số nghề mà em biết.
- HD HS nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt 3 - 5 câu kể về một số nghề khác nhau.
* Bài cho HS Khá - Giỏi:
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về nghề nghiệp của bố hoặc mẹ em.
- Y/c HS viết bài vào vở.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
- HS lắng nghe.
- HS nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm vở.
- 2 - 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm.
- 3 - 4 em đọc bài làm.
- Nghe để thực hiện.
SHTT: Vệ sinh lớp học
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Rèn cho học sinh có thái độ lao động nghiêm túc.
- Giáo dục học sinh biết yêu lao động.
 II. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Phổ biến nội dung giờ học.
Làm vệ sinh trong lớp và xung quanh lớp học sạch sẽ.
- Phân công vị trí làm cho các tổ.
HĐ2: Triển khai cho học sinh làm.
GV theo dõi và nhắc nhở học sinh làm 
*Chú ý: Đảm bảo vệ sinh chung khi làm.
Cho học sinh vào lớp nhận xét.
Tuyên dơng tổ làm tốt.
- HS lắng nghe để thực hiện.
- Các tổ triển khai làm ở vị trí đã đợc phân công.
- HS nghe để rút kinh nghiệm.
Thứ tư Ngày soạn: 24/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 27/ 4/ 2011
Tập đọc: LƯợM (Bài soạn chi tiết)
 I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; đọc đúng các từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt, thượng khẩn ... Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu).
- Rèn kỹ năng đọc trôi chảy và đọc  ... oắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Lớp viết các từ khó vào bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Ôn Tiếng Việt: Thực hành tiết 1
 I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh đọc và hiểu được nội dung của bài: Con búp bê vải . Biết chọn câu trả lời đúng.
- Rèn kỹ năng đọc và tự làm bài đúng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học tốt.
 II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Luyện đọc
GV đọc mẫu.
* Luyện đọc câu.
* Luyện đọc đoạn.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập.
Chọn câu trả lời đúng.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ3: Chữa bài tập.
- Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi phố đồ chơi để làm gì?
- Vì sao đi gần hết phố, Thuye vẫn chưa mua được quà gì?
- Con búp bê vải mà Thủy mua của bà cụ có đặc điểm gì?
- Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?
- Câu " Thủy rất thương bà cụ ngồi dưới trời lạnh đựoc cấu tạo theo mẫu nào?
* Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo từng câu.
- HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
Một số em đọc lại cả bài.
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài.
- Để Thủy chọn mua món quà em thích nhất.
- Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, Thứ gì Thủy cũng thích.
- Khâu bằng mụn vải, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau.
- Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh.
- Ai thế nào?
Chiều:
Tập viết: chữ hoa: V (kiểu 2) 
 I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ: N (kiểu 2).
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c HS viết bảng con: Chữ Q ( kiểu 2) 
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài. 
HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 
Gắn mẫu chữ V (kiểu 2) 
- Chữ V cao mấy li? 
- Được viết bởi mấy nét?
- GV viết bảng lớp và hướng dẫn cách viết:
- GV nhận xét, uốn nắn.
HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Việt Nam thân yêu.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Việt (lưu ý nối nét V và iệt).
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- HS viết bảng con.
- Theo dõi.
- HS quan sát.
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát.
- HS viết bảng con (2 - 3 lần).
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi.
Tập làm văn: đáp lời an ủi – kể chuyện được chứng kiến.
 I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
- HS yêu thích môn học.
 II. Đồ ding dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập 1. 
- Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Bài 2.
- Y/c 1 HS đọc các tình huống trong bài.
- Y/c HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Y/c HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS thực hành trước lớp. 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./
2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- 1 em đọc y/c BT.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Thứ sáu Ngày soạn: 24/ 4/ 2011
 Ngày giảng: 29/ 4/ 2011
Toán: (T165) OÂN TAÄP VEÀ PHEÙP NHAÂN VAỉ PHEÙP CHIA.
 I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm (Bài 1a). Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học) (Bài 2 – dòng 1). Biết tìm số bị chia, tích (Bài 5). Biết giải bài toán có một phép nhân (Bài 3).
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo.
- Giáo dục HS cẩn thận khi làm tính, giải toán.
 II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT4 - 171.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài.
HĐ1: HD HS làm bài tập. 
Bài 1. Tính nhẩm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2.
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
Củng cố về cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/c HS làm BT vào vở.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 4: (HS khá, giỏi).
Bài 5: - Tìm x.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Củng cố về cách tìm số bị chia, thừa số.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau. 
- 1HS làm BT ở bảng.
- HS tính nhẩm và nối tiếp nhau nêu kết quả. 
- Cả lớp làm bài vào vở.
2 HS lên bảng làm bài, 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS làm bài rồi chữa bài..
Ôn Toán: Thực hành tiết 2
 I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép nhân, phép chia. Viết tổng thành các trăm, các chục và đơn vị.
- Rèn kỹ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt.
 II. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2: Chữa bài tập.
Gọi học sinh lên chữa bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
Củng cố về phép nhân và phép chia.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Gọi học sinh lên bảng giải.
GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Đó vui.
* Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Về xem lại bài.
- HS làm bài trong vở thực hành.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- 3 em lên bảng làm, lớp nhận xét.
- 1 em lên giải. Lớp nhận xét.
- HS giỏi làm.
Ôn Tiếng Việt: Thực hành tiết 2,3 
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết phân biệt được s/x, i/iê. hiểu được từ ngữ về phẩm chất của người Việt Nam, từ ngữ về nghề nghiệp. Viết được vài câu nhận xét về bạn Thủy Tiên.
- Rèn kỹ năng tự làm bài thành thạo.
- Giáo dục học sinh tự giác làm bài.
 II. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm một số bài và nhận xét.
HĐ2: Chữa bài tập.
 Tiết 1
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hoặc x.
 Điền vào chỗ trống s hoặc x.
Bài 2: Nối đúng để tạo các cặp từ đồng nghĩa nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
Bài 3: Viết dưới mỗi ảnh từ ngữ chỉ nghề nghiệp, công việc.
 Tiết 3
Bài 1: Viết câu nhận xét về bạn Thủy Tiên.
GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: Kể lại câu chuyện.
* Nhận xét, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên chữa bài. lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng nối. lớp nhận xét.
- Một số em nêu miệng.
- HS đọc bài làm của mình.
- HS kể.
Shtt: sinh hoạt lớp
 I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới.
- GD tính tập thể cho học sinh.
 II. Các hoạt động dạy - học:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
- Y/c sinh hoạt văn nghệ.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua: 
* Ưu điểm:
- Phần lớn HS có ý thức học tập tốt. Đã chú trọng đến việc học bài và làm bài ở nhà.
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ.
- Đã chăm sóc hoa tốt.
* Tồn tại:
- Một số em ngồi học còn chưa chú ý: Thiện, Tâm, .....
- Vẫn còn hiện tượng quên vở và đồ dùng học tập.
3. Phương hướng hoạt động tuần tới:
- Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường và Liên đội tổ chức.
- Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở HS học bài và làm BT trước khi đến lớp.
- Chú trọng công tác BD HSG, PĐ HSY.
- Động viên, nhắc nhở phụ huynh thu nộp các khoản còn lại.
4. Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh thực hiện tốt các hoạt động.
- Tham gia sinh hoạt văn nghệ.
- Học sinh lắng nghe, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Nghe để thực hiện.
 ***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 33.doc