Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường TH Trường Thọ B

Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường TH Trường Thọ B

TUẦN 12 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu

- Bit ng¾t ngh h¬i ®ĩng c©u c nhiỊu du phy .

- HiĨu ni dung : T×nh c¶m yªu th¬ng s©u nỈng cđa mĐ dµnh cho con . (tr¶ li ®ỵc CH 1,2,3,,4)

- KNS: -Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).

II. Cc PP kĩ thuật dạy học :

-Đóng vai

 -Trải nghiệm, -Thảo luận nhĩm, trình by ý kiến c nhn, phản hồi tích cực

III. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 12 - Trường TH Trường Thọ B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng ë c©u cã nhiỊu dÊu phÈy .
- HiĨu néi dung : T×nh c¶m yªu th­¬ng s©u nỈng cđa mĐ dµnh cho con . (tr¶ lêi ®­ỵc CH 1,2,3,,4) 
- KNS: -Thể hiện sự cảm thơng (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác).
II. Các PP kĩ thuật dạy học : 
-Đĩng vai
 -Trải nghiệm, -Thảo luận nhĩm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực
III. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
IV. Các hoạt động
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
30'
15'
15'
2'
A. Bài cũ (3’)
Gọi HS lên b¶ng ®äc bµi c©y xoµi cđa «ng em vµ tr¶ lêi c©u hái 
-GV nhận xét.
B. Bài mới 
Giới thiệu: Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn?
-Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
- HS đọc từng câu 
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng .
c Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
3 .Tìm hiểu bài.Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.
4. Luyện đọc lại 
HS luyện đïoc theo đoạn , bài
5. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Chuẩn bị bài sau
- 3 em lên đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
	Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.//
	Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
	Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp .
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
-Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.
- VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con
- HS thi đua đọc.
.
 Kểû chuyện SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
Dựa vào ýkể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vũ 
II. Chuẩn bị: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
30'
3'
1 KiĨm tra bµi cị: KĨ l¹i chuyƯn : Bµ ch¸u
- NhËn xÐt
2 Bµi míi
a, Giíi thiƯu bµi: GV nªu M§, YC cđa tiÕt häc
b, HD kĨ chuyƯn
* KĨ l¹i ®o¹n 1 b»ng lêi cđa em
- GV nhËn xÐt
* KĨ phÇn chÝnh c©u chuyƯn dùa theo tõng ý tãm t¾t
* KĨ ®o¹n kÕt cđa c©u chuyƯn theo mong muèn ( t­ëng t­ỵng )
- GV nhËn xÐt
IV Cđng cè, dỈn dß
- GV khen ngỵi nh÷ng HS kĨ chuyƯn h
2 HS nèi tiÕp nhau kĨ chuyƯn
+ HS ®äc kÜ yªu cÇu
- 2, 3 HS kĨ l¹i ®o¹n 1 b»ng lêi cđa m×nh
- NhËn xÐt
+ HS tËp kĨ theo nhãm
- C¸c nhãm cư ®¹i diƯn thi kĨ
- C¶ líp b×nh chän HS kĨ tèt nhÊt
+ HS tËp kĨ theo nhãm
- Thi kĨ tr­íc líp
- NhËn xÐt
.
 Chính tả ( nghe - viÕt ) Sù tÝch c©y vĩ s÷a
I Mơc tiªu
- Nghe viÕt chÝnh x¸c , tr×nh bµy ®ĩng mét ®o¹n văn xuôi.Lµm ®ĩng c¸c BT2; BT3 a/b 
II §å dïng : B¶ng phơ viÕt quy t¾c chÝnh t¶ ng / ngh ( ngh + e, ª, i )
III C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
25'
8'
3'
A KiĨm tra bµi cị: ViÕt : con gµ, th¸c ghỊnh, ghi nhí, c©y xanh, s¹ch sÏ...
- GV nhËn xÐt
B. Bµi míi
a .Giíi thiƯu bµi:GV nªu M§, YC cđa tiÕt häc
b. HD nghe - viÕt
* HD HS chuÈn bÞ
- GV ®äc ®o¹n viÕt 
- Tõ c¸c cµnh l¸, nh÷ng ®µi hoa xuÊt hiƯn nh­ thÕ nµo ?
- Qu¶ trªn c©y xuÊt hiƯn ra sao ?
- Bµi chÝnh t¶ cã mÊy c©u ?
- Nh÷ng c©u nµo cã dÊu phÈy ?
- Em h·y ®äc l¹i tõng c©u ®ã.
- TiÕng khã : cµnh l¸, ®µi hoa, trỉ ra, xuÊt hiƯn, c¨ng mÞn....
* GV ®äc cho HS viÕt bµi vµo vë
* ChÊm, ch÷a bµi
- GV chÊm 5, 7 bµi
- NhËn xÐt bµi viÕt cđa HS
c, HD lµm bµi tËp chÝnh t¶
* Bµi tËp 2: §äc yªu cÇu bµi tËp
- GV nhËn xÐt bµi lµm cđa HS
* Bµi tËp 3 (b) §äc yªu cÇu bµi tËp
- GV nhËn xÐt bµi lµm cđa HS
IV Cđng cè, dỈn dß
- GV nhËn xÐt chung giê häc
- DỈn HS vỊ nhµ xem l¹i bµi
2 em lªn b¶ng, c¶ líp viÕt b¶ng con
- NhËn xÐt
+ HS nghe
- Trỉ ra bÐ tÝ, në tr¾ng nh­ m©y
- Lín nhanh, da c¨ng mÞn, xanh ãng ¸nh, råi chÝn
- Cã 4 c©u
- HS ®äc c©u 1, 2, 4
- HS viÕt vµo b¶ng con
+ HS viÕt bµi vµo vë
+ §iỊn vµo chç trèng ng / ngh
- C¶ líp lµm bµi vµo b¶ng con
- NhËn xÐt bµi lµm cđa b¹n
+ §iỊn vµo chç trèng ac / at
- HS lµm bµi vµo VBT
- §ỉi vë cho b¹n, kiĨm tra
.
.
 Tập đọc MẸ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối)
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
17'
8'
7'
3'
A. Bài cũ 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài sự tích cây vũ sữa và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.
2.Luyện đọc.
a) Đọc mẫu:GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
Nêu cách ngắt nhịp thơ.
Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
 - Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài.
- Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức?
- Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
- Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời ntn?
4. Học thuộc lòng
GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
C. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
3 HS lên bảng đọc 
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc nối tiếp từng câu 
- Đọc các từ cần luyện phát âm 
Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con//
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời.
- 3 à 5 HS đọc cả bài.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi)
Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. 
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- 2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la.
..
Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2) ; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh ( BT3).
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu ( BT4- chọn 2 trong số 3 câu ) . 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
30'
3'
A. Bài cũ Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. 
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. - Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2:Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
- Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.
Bài 4:- Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong bài.
- Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
- Kết luận: Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, quí mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. 
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, ) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, ) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, ) anh chị.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá.
- Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Làm bài: Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Về tìm thêm từ ngữ về tình cảm
 Tập viết Kề vai sát cánh
I. Mục tiêu
 Viết đúng chưa hoa K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ) Kề vai sát cánh ( 3 lần )
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1’
10'
20'
3'
A. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: G 
GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
a, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K 
Chữ K cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ K và miêu tả: 
+ Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ I
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2.
- HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền.
- GV nhận xét và uốn nắn.
c, Viết vở: Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
 - GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. G 
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li; t :1,5 li; s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền trên ê. Dấu sắc trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
nêu tư thế ngồi viết 
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
.
 Chính tả ( tập chép ) MẸ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 
- Làm đúng BT2; BT3 a/b
II. Chuẩn bị: Bảng chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1'
20'
8'
3'
A. Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS nghe và viết lại các từ người cha, chọn nghé, ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài.
 - Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Lời giải : Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi học sinh chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài 3: Yêu cầu HS làm vào vở nháp 
4. Củng cố – Dặn dò 
Dăën dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
HS iết vào bảng con
- cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió, quạt, thức, giấc học sinhn, ngọn gió, suốt đời
- Cả lớp viết vào vở 
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
+ Gió, giấc, rồi, ru.
+ Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 Tuan 12 co luyen KNS CKTKN.doc