TẬP ĐỌC : TIẾT 105
ÔN TIẾT 1
MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học ở tuần 19- 26( phát âm, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng /1ph. Hiểu nội dung của đoạn, bài.( trả lời câu hỏi về nội dung
- Biết đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào?
- Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể.
I. Chuẩn bị :
- Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng viết các câu ở bài tập 2 .
TẬP ĐỌC : TIẾT 105 ÔN TIẾT 1 MỤC TIÊU: Đọc rõ ràng rành mạch các bài tập đọc đã học ở tuần 19- 26( phát âm, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng /1ph. Hiểu nội dung của đoạn, bài.( trả lời câu hỏi về nội dung Biết đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào? Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể. Chuẩn bị : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng viết các câu ở bài tập 2 . Lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc : GV căn cứ vào số HS trong lớp gọi 1 tiết 6 HS lên đọc bài . Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, sau khi bốc thăm được xem lại bài đọc vừa chọn khoảng 2 phút . HS đọc 1 đoạn hay cả bài trong phiếu chỉ định. GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc . GV ghi điểm cho HS đọc, với những HS đọc chưa đạt GV cho các em đọc lại trong các tiết học sau. 3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Khi nào? 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu . 2 HS làm bài trên bảng đã viết sẵn nội dung bài. Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi. Khi nào? Cả lớp làm ở giấy nháp. GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng . 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. GV nêu yêu cầu . 2 HS làm bài trên bảng, mỗi em đặt 1 câu hỏi – cả lớp làm bài vào vở . GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng. 5. Nói lời đáp lại của em . 1 HS đọc và giải thích lại yêu cầu của bài tập . GV gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a để làm mẫu . 1 cặp HS thực hành, HS 1 nói lời cảm ơn HS 2 vì đã làm cho mình một việc tốt HS 2 đáp lại lời cảm ơn của bạn. Nhiều cặp HS thực hành đối đáp. 6. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Nhắc HS thực hành đáp lời cảm ơn với lời lẽ và thái độ lịch sự, đúng nghi thức TIẾT 2 ÔN TIẾT 2. I.MUC TIÊU - Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1. - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa thông qua trò chơi . - Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài tập đọc. Trang phục cho HS chơi bài tập 2. Bảng phụ ghi bài tập 2 . III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc : GV tiếp tục kiểm tra 6 em đọc HS lên bốc thăm và đọc bài. 3. Trò chơi mở rộng vốn từ . GV gọi 6 tổ, mỗi tổ một tên: Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, quả . Tổ 1: Xuân, Tổ 2: Hạ, Tổ 3: Thu, Tổ 4: Đông, Tổ 5: Hoa, Tổ 6: Quả, gắn bảng lên từng tổ . Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên 1 loại hoa bất kì và đố: Theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp mùa nào thì tổ đó xướng lên . 1 thành viên tổ Hoa nói: tôi là hoa mai theo các bạn tôi thuộc mùa nào? Thành viên tổ xuân đáp: Bạn là của mùa xuân, mời bạn về với chúng tôi, hoa mai chạy đến với tổ xuân. 1 thành viên khác của tổ Hoa nói:Tôi là hoa cúc, mùa nào cho tôi khoe sắc? Thành viên của tổ Thu đáp: Mùa Thu, chúng tôi hân hoan chào đón bạn hoa cúc. Về đây với chúng tôi, hoa Cúc về với tổ Thu. 1 HS của tổ Quả đứng dậy giới thiệu tên của quả và giới thiệu tên quả và hỏi: Theo bạn tôi ở mùa nào? Nếu phù hợp với mùa nào thì tổ đó xướng tên . 1 thành viên của tô Quả : Tôi là quả vải, tôi thuộc mùa nào? Thành viên tổ Hạ đáp: Bạn thuộc mùa Hạ - Mau đến đây với chúng tôi - Quả vải chạy về với tổ hạ . GV yêu cầu lần lượt các thành viên tổ quả chọn 1 tên để về với mùa thích hợp GV yêu cầu từng mùa họp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu thời tiết của mình, phát biểu ý kiến . GV ghi các từ tả thời tiết các mùa lên bảng lớp: Ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh. Từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa, thời tiết trong mùa đó. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những cá nhân và nhóm phản ứng nhanh, tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phần làm cho trò chơi trở nên vui và thú vị. 4. Ngắt đoạn trích thành 5 câu viết: 1 HS đọc yêu cầu bài và đọc đoạn trích Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở 5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học, khen ngợi những cá nhân làm bài kiểm tra đọc và ôn tập viết . Về nhà tiếp tục luyện đọc thêm KỂ CHUYỆN : TIẾT 27 ÔN TIẾT 3 I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1. -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu? - Biết đáp lời xin lỗi người khác trong tình huống giao tiếp II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu của học kì 2. Bảng viết nội dung bài tập 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 2. Kiểm tra tập đọc . GV tiếp tục kiểm tra đọc em . 6 HS lên bốc thăm và đọc bài rồi trả lời câu hỏi . 3. Tìm bộ phận trả lời câu hỏi : Ở đâu : Làm miệng 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Ở đâu? 2 HS làm bài trên bảng lớp đã viết sẵn nội dung bài. Cả lớp làm bài vào giấy nháp. Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng . 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Làm viết. GV nêu yêu cầu . 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập . Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng . 5. Nói lời đáp của em . 1 HS đọc và giải thích yêu cầu của bài tập : Bài tập yêu cầu các em nói lời đáp lại lời xin lỗi của ngời khác. Cần đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ? HS 1 nói lời xin lỗi HS 1 nói lời xin lỗi HS 2 vì đã phóng nhanh xe đạp qua vũng nước bẩn làm bắn nước bẩn lên quần áo bạn. HS 2 đáp lại lời xin lỗi của bạn. Nhiều cặp HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. 6. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS thực hành nói và đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày CHÍNH TẢ: TIẾT 53 ÔN TIẾT4 I. MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1.. nắm được một số từ ngư về chim chóc qua trò chơi . Viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi các bài tập đọc . Bài tập 1 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc : GV tiếp tục kiểm tra đọc 6 em nhận xét và cho điểm sau khi 6 bạn đọc . 6 HS tiếp tục bốc thăm đọc bài theo xăm và trả lời câu hỏi của GV . 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc GV nói thêm: Các loài gia cầm cũng được xếp vào họ hàng nhà chim. 1 HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn thực hiện trò chơi mở rộng vốn từ . Chia lớp làm 8 nhóm, mỗi nhóm tự chọn một loài chim hay gia cầm. HS 8 nhóm tiến hành chơi: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong tổ trả lời câu hỏi . Nhóm chọn con vịt và hỏi nhau: Con vịt có lông màu gì? Chân vịt như thế nào ? Con vịt đi như thế nào ? Con vịt cho con người cái gì? Thư kí của nhóm viết nhanh câu trả lời vào giấy khổ to đặc điểm của con vịt và dán lên bảng lớp. Tương tự các nhóm hỏi – đáp nhanh về con vật mình chọn, thư kí viết lại đặc điểm của con vật, dán tờ giấy ghi kết quả lên bảng lớp. 4. Viết đoạn văn ngắn về loài chim hay gia cầm. Cả lớp tìm loài chim hay gia cầm mà em biết, phát biểu ý kiến, nói tên con vật mà em chọn viết. 2; 3 HS khá giỏi làm miệng. HS làm bài vào vở bài tập . Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm một số bài làm tốt . 5, 7 HS đọc bài viết. 5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những HS chưa kiểm tra tập đọc về nhà tiếp tục ôn các bài tập đọc TẬP ĐỌC: TIẾT 107 ÔN TIẾT I MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1.. Biết đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? Biết đáp lời khẳng định, phủ định II ĐỒ DÙNG DẠY HỌCPhiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Bảng viết nội dung bài tập 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra tập đọc : GV tiếp tục kiểm tra đọc cho 6 HS . Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? Làm miệng . 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm nhẩm Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Làm viết GV nêu yêu cầu, 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng .. 5. Nói lời đáp của em : 1 HS đọc 3 tình huống trong bài, giải thích : Bài tập yêu cầu em đáp lời khẳng định, phủ định. 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a. HS 1: Vai ba – Thông báo tối nay ti vi có chiếu bộ phim em rất thích. HS 2: Vai con Đáp: GV khen ngợi những HS nói tự nhiên Nhiều cặp HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c 6. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học . Chuẩn bị cho tiết ôn tập sau . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 27 ÔN TIẾT 6 . MỤC TIÊU Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1... Nắm được một số từ về muông thú. Biết kể chuyện về những con vật mình biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1.. Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1.. Phiếu ghi tên 4 bài học thuộc lòng . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : 2. Kiểm tra học thuộc lòng : GV tiếp tục kiểm tra 6 HS học thuộc lòng 4 bài học thuộc lòng trên. HS sau khi bốc thăm xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 2 phút. GV cho điểm HS học thuộc lòng cả bài hay khổ thơ thảo phiếu chỉ định không cần SGK 3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú: Làm miệng . 1 HS đọc cách chơi – Cả lớp đọc thầm theo . GV chia lớp thành 2 nhóm A và B, tổ chức trò chơi như sau: Đại diện nhóm A nói tên con vật, các thành viên nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng. Đổi lại đại diện nhóm B nói tên các con vật, các thành viên trong nhóm A phải xướng lên những từ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó . Hai nhóm phải nói được từ 5; 7 con vật GV chép ý kiến của HS lên bảng 2; 3 HS đọc lại . 4. Thi kể chuyện về các con vật mà em thích: Làm miệng. Một số HS nói tên các con vật em chọn kể. Lưu ý HS : Có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật về hình dáng hoạt động của con vật mà em biết, tình cảm của em với con vật đó . HS nối tiếp nhau thi kể. GV và cả lớp bình chọn những người kể chuyện tự nhiên hấp dẫn. 5. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu những HS chưa có điểm KT HTL tiếp tục học thuộc 4 bài HTL Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008 TẬP VIẾT: TIẾT 27 ÔN TIẾT 7 I MỤC TIÊU: Mức độ yêu cầu kĩ năng như ở tết 1... Biết cách đặt và trả lời câu hỏi:Vì sao? Biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng . Bảng phụ viết bài tập 2 . III CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra học thuộc lòng : GV tiếp tục kiểm tra 6 HS đọc thuộc lòng. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao”: Làm miệng 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng chốt lại lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào giấy nháp . 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Làm viết . Cả lớp đọc kĩ yêu cầu của bài làm vào vở bài tập . Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại lời giải đúng. 3 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 5. Nói lời đáp của em: Làm miệng 1 HS đọc 3 tình huống - giải thích : Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác. 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a. HS 1: Vai HS nói lời mời thầy hiệu trưởng đến dự liên hoan văn nghệ của lớp em . HS 2: Vai thầy hiệu trưởng đáp. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của thầy . GV khen ngợi những HS nói tự nhiên HS thực hành đối đáp trong các tình huống a, b, c. 6. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà làm trước bài luyện tập tiết 9/ 80; 81. Thứ ba ngày 25tháng 3 năm 2008 LUYỆN ĐỌC VIẾT ÔN TIẾT 8 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa kì hai Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu ghi tên 4 bài học thuộc lòng . Nội dung bài tập 2. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Kiểm tra học thuộc lòng : Trò chơi ô chữ : Đây là kiểu bài tập các em đã làm quen từ học kì 1, chỉ khác là nội dung gợi ý tìm chữ khó hơn một chút . GV treo bảng một tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ, chỉ bảng, nhắc lại cách làm bài 1 HS đọc yêu cầu của bài – Cả lớp đọc thầm lại, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu. Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái - Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô vuông trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào. HS trao đổi theo nhóm ghi lời giải vào các ô trống. GV dán 3; 4 tờ phiếu khổ to đã kẻ ô chữ . 3; 4 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, mỗi em mang theo giấy đã ghi điền nhanh 1 từ vào 1 dòng hàng ngang,sau đó chuyển bút cho các bạn khác trong nhóm. Cả lớp và GV nhận xét, sữa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc. Đại diện từng nhóm đọc kết quả 4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học . Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập tiết 10
Tài liệu đính kèm: