Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 29 - Bài 29: Con người với thiên nhiên - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 33 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 29 - Bài 29: Con người với thiên nhiên - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
 CHỦ ĐIỂM 4: EM YÊU THIÊN NHIÊN
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Thời gian thực hiện: Ngày 3 tháng 4 năm 2023
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận theo 
nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em làm gì để phòng 
tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- HS trả lời: 
+ Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. 
+ Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc 
máy điều hòa cho mát cơ thể ).
+ Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, 
quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận 
theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, 
vui chơi như thế nào trong mỗi mùa?
- HS trả lời: 
+ Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu 
đài trên cát.
+ Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui.
+ Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ 
Trung thu.
+ Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... 
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện 
tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người 
rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,...
 1 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên.
 BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 (1,5 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với 
lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng 
đoạn.
- Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững 
chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió 
tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên 
nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân 
ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
3. Phẩm chất :
- Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
- Biết ứng phó với thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), 
HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
 2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- KHDH.
 2 - Máy tính, máy chiếu.
+ Học sinh:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
1.1.Ổn định 
1.2. Dạy bài mới
a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng cho con 
người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con 
người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người 
vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa 
thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá(20-25’) 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc 
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông 
Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với 
nội dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 3 + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng 
phù hợp với nội dung từng đoạn.
 - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: 
đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng 
 phẳng. 
 + Hoành hành: làm nhiều điều 
 ngang ngược trên khắp một vùng 
 rộng, không kiêng nể ai. 
 + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
 + Đẵn: chặt. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng 
tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. nghe, đọc thầm theo. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, 
lao xao. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 đoạn - HS luyện đọc. 
trong bài đọc như SGK đã đánh số.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HSHTT đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK 
trang 90.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần 
Đọc hiểu: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
 4 a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con 
người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên 
nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của 
con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm 
gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận. 
câu hỏi. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 - HS trình bày: 
 + Câu 1: Truyện có 2 nhân vật: 
 Ông Mạnh và Thần Gió. 
 + Câu 2: Trong hai nhân vật:
 a. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của con người: ông Mạnh.
 b. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. 
 + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh 
 của con người: Ông Mạnh dựng 
 một ngôi nhà thật vững chãi. Thần 
 Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà 
 không thể xô đổ ngôi nhà. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu 
 chuyện đã làm để Thần Gió trở 
 thành bạn của mình: Ông Mạnh an 
 ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng 
 tới chơi.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy 
em hiểu điều gì? con người rất thông minh và tài 
 giỏi. Con người có khả năng chiền 
 thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
 5 nhiên. Nhưng con người không 
 chống lại thiên nhiên mà sống thân 
 thiện, hòa thuận với thiên nhiên 
 nên con người ngày càng mạnh, xã 
 hội loài người ngày càng phát 
 triển. 
 - HS trả lời: Để sống hòa thuận, 
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống hòa thân ái với thiên nhiên, con người 
thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần phải cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu 
làm gì? thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, 
 TIẾT 2 môi trường sống xunh quanh. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(25-30’)
a. HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK 
trang 91.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ Câu 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với 
bạn về nội dung câu chuyện. 
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?
 Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc.
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời. + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết 
- GV nhận xét. làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì 
 cả ba lần làm nhà trước, nhà của 
 ông đều bị Thần Gió quật đổ.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3-5’)
- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: 
+ Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em 
với ông Mạnh:
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững 
chãi. 
b. Khi ông kết bạn với Thần Gió. 
 6 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4.
hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 2: 
 a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải 
 thế mới thắng được Thần Gió bác 
 ạ.
 b. Bác làm rất đúng, không thể biến 
 Thần Gió thành kẻ thù được. 
* Hoạt động nối tiếp 
Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học 
sau.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
được điều gì? Em biết làm gì?
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những 
HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 7 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT(2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Ngày 3 tháng 4 năm 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng 
cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn 
tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.
- Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A 
hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét, biết nối nét chữ.
2. Năng lực chung:
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
3. Phẩm chất :
- Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- PPDH chính: tổ chức HĐ.
- Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
2. Phương tiện và công cụ dạy học:
+ Giáo viên:
- KHDH.
 8 - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ O.
- Mẫu chữ cái O viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
+ Học sinh:
- SGK.
- Vở Luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động(3-5’)
1.1.Ổn định 
1.2. Dạy bài mới
a. Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm 
quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè 
(3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ 
r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong 
ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết 
hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng 
(chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường 
đi. Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám 
phá: (7-9’)
Hoạt động 1: Nghe – viết
 9 - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của 
bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe. 
- GV đọc đoạn thơ. 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung nghe, đọc thầm theo.
gì? - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật 
bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng vẫn vận động vô cùng sinh động. 
trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng 
viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
 - HS luyện phát âm. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.(14-16’)
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, 
 - HS viết bài. 
viết vào vở Luyện viết 2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
 - HS soát bài. 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS chữa bài. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm(3-5’)
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, 
dấu ngã
a. Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài 
tập 2a và nêu yêu cầu bài 
tập: Chữ r, d, gi: 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_29_bai_29_con_n.docx