Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2007-2008

A- Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy

- Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.

B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1

I- Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.

II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.

1- Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa”  Ghi.

2- Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc từng câu.

- Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết.

 Từ mới, giải nghĩa: SGK.

- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Hướng dẫn đọc toàn bài.

Tiết 2:

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:

+Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

+Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?

+Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?

+Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?

+Em thích nhất mùa nào? Vì sao?

4- Luyện đọc lại:

- Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.

III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò

- Trong năm có những mùa nào?

- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.

HS đọc nối tiếp.

Cá nhân, đồng thanh.

Nối tiếp.

Nối tiếp.

Cá nhân.

Đồng thanh.

Xuân, hạ, thu, đông.

Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

Làm cho cây là tốt tuơi.

HS trả lời từng mùa.

HS trả lời.

3 nhóm.

 

docx 20 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2008.
TẬP ĐỌC. Tiết: 55 + 56.
CHUYỆN BỐN MÙA
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy
- Biết đọc phân biệt giọng nguời kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Đâm chồi nảy lộc, đơm bông, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- HS yếu: biết đọc trơn cả bài, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy.
B- Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I- Hoạt động 1 (5 phút): Nhận xét HKI.
II- Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1- Giới thiệu bài: Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ và cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì? Các em hãy đọc truyện “Chuyện bốn mùa” à Ghi.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn đến hết.
à Từ mới, giải nghĩa: SGK.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
+Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
+Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?
+Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
+Em thích nhất mùa nào? Vì sao?
4- Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò
- Trong năm có những mùa nào?
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Nối tiếp.
Cá nhân.
Đồng thanh.
Xuân, hạ, thu, đông.
Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
Làm cho cây là tốt tuơi.
HS trả lời từng mùa.
HS trả lời.
3 nhóm.
TOÁN. Tiết: 91
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
A- Mục tiêu:
- Giúp HS bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. Chuẩn bị học phép nhân.
- HS yếu: bước đầu nhận biết được về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2- Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính:
a- GV ghi: 2 + 3 + 4 =
Đây là tổng của các số 2, 3, 4
2 + 3 + 4 = ?
Tổng của 2, 3, 4 = 9
Hướng dẫn đặt cột dọc:
 2
 + 3
 4
 9
Bằng 9.
HS đọc lại.
- Hướng dẫn cách cộng: 2 + 3 = 5, 5 + 4 = 9 viết 9.
 b- Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng: 12 + 34 + 40 (hướng dẫn như trên).
c- 15 + 46 + 29 + 8 (tương tự).
3- Thực hành:
- BT 1/3: Hướng dẫn HS làm:
8 + 2 + 6 = 16 ; 8 + 7 + 3 = 18
4 + 3 + 7 = 14 ; 5 + 5 + 5 + 5 = 20
- BT 2/3: Hướng dẫn HS làm:
Miệng.
HS yếu làm bảng
Bảng con 2 phép tính.
24
13
31
68
45
30
8
83
12
12
12
12
48
23
23
23
23
92
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét, bổ sung. Đổi vở chấm.
- BT 3/3: Hướng dẫn HS làm.
a- 5 kg + 5 kg + 5 kg + 5 kg = 20 kg.
b- 3 kg + 3 kg + 3 kg + 3 kg = 12 kg.
c- 20 dm + 20 dm + 20 dm = 60 dm.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò
- Trò chơi: BT 4/3.
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
3 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét.
Làm vở- 2 nhóm.
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2008
TOÁN. Tiết: 92
PHÉP NHÂN
A- Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
- HS yếu: nhận biết phép nhân. Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
B- Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa có 2 chấm tròn.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: cho HS tính:
20
7
13
40
12
11
25
48
Bảng lớp 2 HS.
 Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Ghi.
2- Hướng dẫn HS nhận biết phép nhân:
GV đính tấm bìa có 2 chấm tròn.
Tấm bìa có mấy chấm tròn?
GV đính 5 tấm bìa: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi 5 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn, ta tính tổng: 
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Tổng trên có bao nhiêu số hạng?
5 số hạng ntn với nhau?
Chuyển thành phép nhân: 2 x 5 = 10.
Hướng dẫn HS đọc: 2 x 5 = 10.
Dấu x đọc là nhân.
2- Thực hành:
- BT 1/4: Hướng dẫn HS làm.
2 chấm tròn.
5.
Bằng nhau.
Nhiều HS đọc.
Viết bảng: 2 x 5 = 10.
a- 4 x 3 = 12
b- 5 x 4 = 20
c- 2 x 4 = 8
d- 6 x 3 = 18
đ- 7 x 4 = 28
e- 10 x 6 = 60
Bảng con. Bảng lớp (HS yếu). Nhận xét.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò
- Viết phép nhân: 3 lấy 2 lần = ?
- Giao BTVN: BT 2/4.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
3 x 2 = 6
CHÍNH TẢ. Tiết: 37
CHUYỆN BỐN MÙA
A- Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”.
- Biết viết hoa đúng tên riêng. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/n; ?/~.
- HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”.
B- Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đoạn chép, bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi
2- Hướng dẫn tập chép:
GV đọc đoạn chép.
Đoạn chép này ghi lời của ai?
Bà Đất nói gì?
Đoạn chép có những tên riêng nào?
Những tên riêng ấy phải viết ntn?
Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: tựu trường, ấp ủ
Hướng dẫn HS chép vào vở.
Theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn HS chấm lỗi.
Chấm bài: 5- 7 bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/1: 
a- Hướng dẫn HS làm:
lưỡi
lá lúa
năm nằm
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 2/1 (câu b).
- Về nhà luyện viết thêm- Nhận xét. 
2 HS đọc lại.
Bà Đất.
Khen các nàng tiên.
Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Hoa.
Bảng con.
Nhìn bảng chép.
Đổi chéo vở.
Bảng con.
2 nhóm.
Đại diện làm. Nhận xét.
KỂ CHUYỆN. Tiết: 19
CHUYỆN BỐN MÙA
A- Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được một vài đoạn câu chuyện đã học. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
- HS yếu: Kể lại được một đoạn câu chuyện (đoạn 1).
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
Yêu cầu HS nêu tên các câu chuyện đã học trong HKI mà em thích? Kể tên những nhân vật có trong truyện. Nhận xét.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mụch đích yêu cầu bài à Ghi.
2- Hướng dẫn kể chuyện:
a- Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh:
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK.
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1.
- Yêu cầu HS kể đoạn 1 theo nhóm.
b- Hướng dẫn HS kể đoạn 2 theo tranh:
- Yêu cầu HS kể đoạn 2 theo nhóm.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 2 đoạn.
- Thi đua kể giữa các nhóm.
- Tuyên dương nhóm thắng.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Biểu dương những HS, nhóm kể chuyện tốt.
- Về nhà tập kể lại- Nhận xét. 
HS kể (2 HS).
HS đọc yêu cầu.
Quan sát.
HS kể trước lớp.
HS kể nhóm.
HS kể trước lớp.
HS kể.
2 HS kể. Nhận xét.
Đại diện nhóm kể. Nhận xét. Bổ sung.
THỦ CÔNG. Tiết: 19
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
A- Mục tiêu:
- HS biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
- HS yếu: biết cách cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
B- Đồ dùng dạy học: Một số mẫu thiếp chúc mừng. 
Quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy trắng.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Tiết TC hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng à Ghi.
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu.
- Thiếp chúc mừng có hình gì?
- Mặt thiếp có trang trí và ghi chúc mừng ngày gì?
- Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
- GV đưa nhiều loại ra.
- Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận được đặt trong phong bì.
3- Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
Cắt tờ giấy trắng hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, chiều rộng 15 ô.
Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chức mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô.
- Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau.
Hướng dẫn HS trang trí.
Tổ chức cho HS tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Muốn cắt, gấp được thiếp chúc mừng ta phải cắt hình gì?
- Về nhà tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng- Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Những bông hoa, ngày NGVN 20- 11.
HS kể.
HS quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Theo nhóm.
Hình chữ nhật.
Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2008
TẬP ĐỌC. Tiết: 57
THƯ TRUNG THU
A- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Nắm được nghĩa từ mới: Trung thu, thi đua, hành
- Hiểu được nội dung lời thư và lời bài thơ. Cảm nhận được tình yêu thương bcủa Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác Hồ, yên Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu:Đọc trơn cả bài.Đọc đúng nhịp thơ.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Chuyện bốn mùa.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Khi Bác Hồ còn sống, Bác hết sức quan tâm đến ngày Tết Trung thu của thiếu nhi. Hôm nay các em sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm về tình cảm của Bác đối với các em.
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc từng câu đến hết.
- Luyện đọc từ khó: trả lời, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ,
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
- Hướng dẫn ngắt nhịp khi đọc.
à Từ mới: Trung thu, thi đua, kháng chiến, hòa bình
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc cả bài.
3- Tìm hiểu bài:
- Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- Bác khuyên các em làm những điều gì? 
4- Học thuộc lòng bài thơ:
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ (xóa từ).
- Thi học thuộc lòng bà ...  trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Khi nào?”.
- HS yếu: Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
B- Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn bài tập.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1/2: Hướng dẫn HS làm:
Mùa hạ: tháng 4, 5, 6.
Mùa thu: tháng 7, 8, 9.
Mùa đông: tháng 10, 11, 12.
- BT 2/2: Hướng dẫn HS làm:
Mùa xuân: làm cho cây lá tươi tốt.
Mùa hạ: cho trái ngọt, hoa thơm.
Mùa thu: nhắc HS nhớ ngày tựu trường. Làm co trời xanh cao.
Mùa đông: Ấp ủ mầm sống để xuân về đâm chồi nảy lộc.
- BT 3/3: Hướng dẫn HS làm:
a- HS nghỉ hè vào đầu tháng 6.
b- Cuối tháng 8 HS tựu trường.
c- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
d- Ở trường em vui nhất khi được cô khen.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Mùa hạ gồm những tháng nào?
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
3 nhóm.HS yếu làm bảng. Nhận xét, bổ sung.
Tuyên dương HS.
Làm miệng, làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. Tự chấm. GV chấm.
HS trả lời.
CHÍNH TẢ (NV). Tiết: 38
THƯ TRUNG THU
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài “Thư trung thu” theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- làm đúng các BT phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n; ?/~.
- HS yếu: Có thể cho tập chép.
B- Đồ dùng dạy học: Viết sẳn BT.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lưỡi trai, lá lúa, bão táp.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi
2- Hướng dẫn nghe, viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Luyện viết từ khó: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn,
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
3- Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS dò lỗi.
- Chấm bài: 5- 7 bài.
4- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1b/4: Hướng dẫn HS làm:
b- Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
- BT 2a/4: Hướng dẫn HS làm:
a- Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: ngoan ngoãn.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Bảng con. Bảng lớp (3 HS).
2 HS đọc lại.
Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
Bác, các cháu.
Đầu dòng thơ, Bác, HCM, danh từ riêng.
Bảng con.
Viết vở(HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
2 nhóm đại diện làm. Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét, đổi vở chấm.
Bảng.
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 19
TRẢ LẠI CỦA RƠI
A- Mục tiêu:
- Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi sẽ là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Có thái độ quý trọng những ngườii thật thà, không tham của rơi.
B- Tài liệu, phương tiện: Phiếu bài tập. Bài hát “Bà Còng”.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (3 phút) : kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài thực hành.
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Nhặt được của rơi thì chúng ta phải làm gì? Bài đạo đức hôm nay sẽ cho các em biết điều đó à Ghi.
2- Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh và phân tích nội dung tranh.
Hai em cùng đi với nhau trên đường, cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. Theo em hai bạn nhỏ đó có những cách giải quyết ntn với số tiền nhặt được đó?
GV đưa ra một số tình huống:
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại cho người mất.
+Dùng làm việc từ thiện.
+Dùng để tiêu chung.
*Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Hướng dẫn HS làm trên phiếu BT.
Đánh dấu + vào ô vuông những ý em cho là đúng.
Quan sát.
Nêu lại nội dung.
Nhiều HS thảo luận lựa chọn giải pháp củ anhóm mình.
ĐD báo cáo. Nhận xét.
Cá nhân.
Trả lại của rơi là người thật thá, đáng quý trọng.
Trả lại của rơi là ngốc.
Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Chỉ trả lại của rơi khi có người biết.
Chỉ trả lại khi nhặt được số tiền lớn hoặc những vật đắt tiền.
- GV đọc lần lượt từng ý.
*Kết luận: các ý 1, 3 là đúng.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Gọi HS hát bài “Bà Còng”.
Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan ngoãn không? Vì sao?
- Hướng dẫn HS trả lại của rơi khi nhặt được.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
HS giơ tay để bày tỏ ý kiến và giải thích.
Cá nhân.
Ngoan. Nhặt của rơi trả lại cho người mất.
THỂ DỤC. Tiết: 37
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn, 4 cờ nhỏ.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp tay, chân.
- Ôn các động tác: tay, chân, lường, bụng, toàn thân và nhảy.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Nhắc lại cách chơi.
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”.
- GV nhắc lại cách chơi.
20 phút
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đứng vỗ tay và hát.
- Cuối người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2008.
TOÁN. Tiết: 95
LUYỆN TẬP
A- Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
- Giải bài toán đơn về nhân hai.
- HS yếu: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
2 x 4 = 8
2 x 9 = 18
BT 2/6.
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi 
2- Luyện tập:
- BT 1/7: Hướng dẫn HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
Bảng con 2 ptính.
2 cm x 4 = 8 cm
2 cm x 9 = 18 cm
2 kg x 2 = 4 kg
2 kg x 7 = 14 kg
Làm vở, làm bảng(HS yếu). Nhận xét.
Tự chấm vở.
- BT 2/7: Hướng dẫn HS làm:
 x 4 x 3
2 8 ; 2 6
 x 3 + 4
2 6 10
Đại diện làm.
Nhận xét.
- BT 3/7: Hướng dẫn HS làm:
Giải:
Số chiếc 6 đôi đũa có là:
2 x 6 = 12 (chiếc)
ĐS: 12 chiếc.
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 5/7.
- 2 x 8 = 16. Gọi tên các thành phần trong phép tính.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
2 nhóm.
HS trả lời.
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 19
ĐÁP LỜI CHÀO. LỜI TỰ GIỚI THIỆU
A- Mục đích yêu cầu:
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. Điền đúng các lớp đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. 
- HS yếu: Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
B- Các hoạt động dạy học:
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Nhận xét HKI.
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi 
2- Hướng dẫn làm BT:
- BT 1/5: Hướng dẫn HS làm.
Gọi HS đọc lời chào của chị phụ trách.
Cho HS từng nhóm thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
VD: Chị phụ trách: Chào các em
Các bạn nhỏ: Chào chị ạ.
Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em.
Các bạn nhỏ: Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp.
- BT 2/5: Hướng dẫn HS làm.
a- Cháu chào chú. Bố mẹ có khách ạ.
b- Bố mẹ cháu lên thăm ông bà nội. Chú có nhắn lại gì không ạ?
- BT 3/6: Hướng dẫn HS làm.
Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi ai ạ?
Dạ đúng ạ! Cháu là Nam đây.
Thế ạ! Cháu mời cô vào nhà.
A! Cô lạ mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô có việc gì bảo cháu ạ?
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: HS tự giới thiệu về mình.
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Miệng- nhóm.
Nhận xét.
2 nhóm.
Đại diện làm.
Nhận xét.
Làm vở.Đọc bài làm. Nhận xét.ed
Theo cặp. Nhận xét.
THỂ DỤC. Tiết: 38
TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
B- Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi, khăn.
C- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc.
- Chuyển sang đội hình vòng tròn.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Xoay các khớp tay, chân.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II- Phần cơ bản:
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Nhắc lại cách chơi.
- Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi.
20 phút
III- Phần kết thúc:
8 phút
- Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
SINH HOẠT LỚP TUẦN 19
A- Mục tiêu:
1- Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 19:
a)- Ưu:
- Thi HKI nghiêm túc.
- Một số em tiến bộ.
- Chấp hành tốt luật lệ giao thông.
b)- Khuyết:
- Chưa sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII.
- Nộp các khoản tiền còn chậm.
2- Mục tiêu: 
- Ngày 09/01/1950: ngày truyền thống học sinh – sinh viên.
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”.
B- Nội dung:
1- Hoạt động trong lớp:
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 09/01/1950: Ngày truyền thống HS- SV.
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi 
đồng”.
GV hát mẫu à từng câu.
Hát cả bài.
Nghe, nhắc lại (Cá nhân, đồng thanh).
Lớp đồng thanh hát.
2- Hoạt động ngoài trời:
- Đi theo vòng tròn hát tập thể.
- Chơi trò chơi: Đi chợ, vòng tròn, bỏ khăn và chim sổ lồng.
C- Phương hướng tuần 20:
- Nhắc HS mua sắm đủ đồ dùng học tập, sách, vở của HKII.
- Duy trì phòng trào “Đôi bạn cùng tiến”; “Vở sạch chữ đẹp”.
- Giáo dục HS thực hiện tốt “ Vệ sinh an toàn thực phẩm”.
- Đi học đều, đúng giờ.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở trước khi đi học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2007_2008.docx