Giáo án dạy Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án dạy Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TUẦN 16

MÔN: TẬP ĐỌC

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU:

-Biết ngắt nghỉ hơi nghỉ hơi đúng chỗ ;Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu ND :sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 16 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011
TUẦN 16
MÔN: TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nghỉ hơi nghỉ hơi đúng chỗ ;Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND :sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Bé Hoa
3.Bài mới:(2’) 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
Hát
 - 2 HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu
- HS LĐ các từ: lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu: 
 + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
 + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
+ Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
+ Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết).
+ Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Bạn của Bé ở nhà là ai?
+ Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào?
 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
 + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
 + Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
+ Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’)
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
 TIẾT 74: NGÀY , GIỜ 
I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính tư 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày .
-Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày ,giờ .
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ .
-Nhận biết thời điểm ,khoảng thời gian ,các buổi sáng , trưa ,chiều, tối ,đêm. 
.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ:(3’) Luyện tập chung.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
+ Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
+ Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
+ Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Mỗi ngày được chia ra các buổi là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Kim đồng hồ quay 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
 + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Số?
 + Đồng hồ này chỉ mấy giờ ?
 + Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 + Em đang ngủ.
 + Em ăn cơm cùng gia đình.
 + Em đang học ở lớp.
 + Em làm bài tập.
 + Em đang ngủ.
- HS đếm 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 giờ (24tiếng đồng hồ).
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Còn gọi là 13 giờ.
- Đọc bài.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
+ Chỉ 6 giờ.
+ Điền 6.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
- HS làm bài BC.
 + 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) 1 ngày có bao nhiêu giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? 
 - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
 - Nhận xét giờ học.
..
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 8: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ TT vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
*Xem phần ghi chú
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa được phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
3. Bài mới:(28’) 
v HĐ1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
+Tình huống1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+Tình huống2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ vào thùng rác.
+Tình huống3: Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
* KL: Cần phải giữ gìn TT, VS nơi cc.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 + Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Giờ kiểm tra, GV không có ở lớp, Nam làm bài xong không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi với các bạn xung quanh.
+ Nếu em là Nam em có làm như mong muốn không? Vì sao?
* KL: Cần phải giữ TT, VS nơi cc ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả N2.
Lợi ích của việc giữ TT, VS nơi cc là gì?
* Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
- Hát
- HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
+ Nam và các bạn là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự.
 +Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
 -HS thảo luận, đưa ra cách xử lí. 
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự, xem lại bài làm của mình khônglàm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
Nghe và ghi nhớ
+ Giữ TT, VS nơi cc sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát và sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’
 - Nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011 
MÔN: KỂ CHUYỆN
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I.MỤC TIÊU:
-Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai anh em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. bài mới:(29’) 
v HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
-Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Tranh 1
Tranh vẽ ai?
Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
- Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
Hát
4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Bài Con chó nhà hàng xóm.
Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.
Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết.
+ Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
+Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.
 + Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
 + Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
- Thực hành kể chuyện.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
MÔN: TOÁN
 Tiết 75: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 MỤC TIÊU:
-Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng ,chiều, tối.
-Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ;17 giờ ,23 giờ...
-Nhận biết các hoạt động sinh hoạt ,học tập thường ngày liên quan đến thời gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
 - HS:Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Ngày, giờ.
- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’) 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Bài 2:HS đọc các câu dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ?
- Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
-Bạn đi học sớm hay muộn ?
- Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Hát
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS TLN4. N trưởng điều khiển.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 gi ... ác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đólà thứ mấy trong tuần lễ
II. Chuẩn bị GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày, tháng.
GV nhận xét.
3. Bài mới (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Bài 2: GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
- Hát
Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày thứ năm.
- Ngày thứ bảy.
- Ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: O – Ong bay bướm lượn
I.Mục tiêu	
 - Viết đúng chữ o (1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng Ong (1dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần )
II. Chuẩn bị GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
* Gắn mẫu chữ O
Chữ O cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đk 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đk 4.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Quan sát và nhận xét: Ong bay bướm lượn.
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4.Củng cố – Dặn dò (3’) 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học..
- Hát
viết: N
Viết : Nghĩ trước nghĩ sau. 
O
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
+ Gồm 1 nét cong kín.
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
 Ong bay bướm lượn
- O: 5 li
- g, b, y, l : 2,5 li
- n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con Ong 
- Vở Tập viết
O
Ong 
Ong bay bướm lượn
Tieát: 16 Mó thuaät 
 NAËN HOAËC VEÕ , XEÙ DAÙN CON VAÄT 
I. Muïc tieâu: -Hiểu caùch naën hoặc caùch veõ , caùch xeù daùn con vaät .
 -Biết cách naën hoaëc cách veõ ,cách xeù daùn con vaät..
 -Nặn hoặc vẽ ,xé dán con vật theo ý thích.
II.Ñoà duøng daïy hoïc : -Tranh in trong boä ñoà duøng daïy hoïc.
-Söu taàm moät soá ttranh aûnh veà caùc con vaät coù hình daùng , maøu saéc khaùc nhau .
 -Vôû taäp veõ , buùt chì , chì maøu .
III.Hoaït ñoäng treân lôùp :
 Giaùo vieân
 Hoïc sinh
1.Baøi cuõ: 
 Kieåm tra ñoà duøng hoïc taäp cuûa hs.
 2.Baøi môùi :
Hoaït ñoäng 1: Quan saùt nhaän xeùt.
-Giôùi thieäu tranh aûnh veà con vaät .
- keå teân caùc con vaät maø em bieát ?
 -So saùnh veà hình daùng , maøu saéc cuûa caùc con vaät ?
 HĐ 2 :Caùch naën , veõ hoaëc xeù daùn .
+Naën caùc boä phaän roài gheùp, dính laïi 
+Töø thoûi ñaát, naën thaønh hình daïng con vaät (ñaàu, mình, chaân, ñuoâi , tai )
Höôùng daãn caùch veõ .
-Coù theå xeù daùn con vaät laø moät maøu hay nhieàu maøu .
Hoaït ñoäng 3: Thöïc haønh 
-Theo doõi vaø hd hs veõ, caùch xeù .
Hoaït ñoäng 4: Nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
 Tuyeân döông moät so hs coù saùng taïo , saûn phaåm ñeïp.
-Con boø . con gaø , con meøo , con choù , con chim , con böôùm 
-Caùc con vaät naøy coù nhieàu maøu saéc khaùc nhau.
- Töï naën vaø töï taïo daùng cho con vaät : ñi , ñöùng, boø 
-Veõ hình vöøa vôùi phaàn giaáy ñaõ coù trong vôû taäp veõ.
-Veõ hình chính tröôùc , caùc chi tieát sau .
-Veõ theâm caùc chi tieát phuï .
-Veõ maøu theo yù thích .
-Xeù hình chính tröôùc , caùc chi tieát sau .
-Ñaët hình vaøo tôø giaáy cho vöøa roài môùi daùn .
-HS laøm baøi töï do .
+Caùc em coù theå naën tröôùc .
+Xeù daùn sau 
-Nhaän xeùt saûn phaåm ñaõ hoaøn thaønh à:
Cuûng coá , daën doø :
Nhaän xeùt tieát hoïc.
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
MÔN: CHÍNH TẢ
NGHE –VIẾT :TRÂU ƠI!
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!
 - Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài mẫu.
 + Đây là lời của ai nói với ai?
 + Người nông dân nói gì với con trâu?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Hướng dẫn viết từ khó.
Viết chính tả.
Soát lỗi.
Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au
Bài 3b:Điền thanh hỏi hay thanh ngã.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Kết luận về lời giải của bài tập.
Hát
viết các từ ngữ: tàu thủy, túi vải, chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.
+ Lời người nông dân nói với con trâ.
+ Dòng 6 viết lùi vào 2ô, dòng 8 viết lùi 1ô.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
 + Viết bảng con: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Lớp nhận xét. 
cao/cau,	lao/lau,	trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau,	thao/thau,	cháo/cháu
máo/máu,	bảo/bảu,	đao/đau,
sáo/sáu,	rao/rau,	cáo/cáu
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- cả lớp làm bài vào Vở.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Chuẩn bị: Gà “tỉ tê” với gà.
 - Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
-Biết các đơn vị đo thời gian : ngày , giờ : Ngày , tháng 
-Biết xem lịch .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Thực hành xem lịch.
 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
 + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) 
v Hoạt động 1: Thực hành xem đồng hồ.
Bài 1: Đòng hồ nào ứng với mỗi câu sau?
+ Em tưới cây lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
 + Tại sao ?
 + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
 + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
 + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
 + Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
 + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
.GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Bài 2: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
 b. Xem tờ lịch tháng 5và TLCH.
- Hát
- HS quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hỏi và TL với nhau.
 + Lúc 5 giờ chiều.
 + Đồng hồ D.
 + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
 + Lúc 8 giờ sáng.
 + Đồng hồ A.
 + Lúc 6 giờ chiều.
 + 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
 + Đồng hồ C.
 + Em đi ngủ lúc 21 giờ.
 + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
 + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp đọc KQ bài làm.
- Lớp nhận xét.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’)
 - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU: Dựa vào câu và mẫu cho trước , nói được câu tỏ ý khen (BT1) 
-Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2.Bài cũ:(3’)Chia vui, kể về anh chị em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:(28’)
vHoạt động1: Hướng dẫn làm 
Bài 1: Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Bài 2: Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
v HĐ 2: Hướng dẫn làm (viết)
Bài 3: Đọc Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- HS viết, đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
Hát
- HS đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo N2.
 + Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!/ 
- Lớp nhận xét. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HS khá kể. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học. 
- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 16 nam 2011.doc