Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 12 - Bài 12: Vòng tay yêu thương - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà

docx 19 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Cánh Diều) - Tuần 12 - Bài 12: Vòng tay yêu thương - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ
 BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, năng lực
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
 mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
 dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh 
 hơn lớp 1.
 ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc 
 của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bà kể chuyện hay 
 nhất, những câu chuyện của bà nhiều như một dòng chảy vô tận. Cùng với 
 đó là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà – bố – con.
 ▪Nhận diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho 
 chuyện của bà, cách kể chuyện của bà.
 ▪Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
 + Năng lực văn học:
 ▪ Nhận diện được bài thơ.
 ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 1 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 - GV mời 1 HS đọc to YC của phần - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ trước 
 Chia sẻ trước lớp. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
 bàn.
 - GV mời một số HS giới thiệu trước - Một số HS giới thiệu trước lớp về 
 lớp về tranh, ảnh em mang đến. tranh, ảnh em mang đến.
 BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 1.HĐ mở đầu (5’)
 - GV giới thiệu bài học: Bài thơ Bà kể - HS lắng nghe.
 chuyện sẽ cho các em biết được bà là 
 kể chuyện hay nhất, những câu chuyện 
 của bà nhiều như một dòng chảy vô 
 tận. Bài thơ cũng cho các em biết được 
 là tình cảm gia đình giữa các thế hệ: bà 
 – bố – con.
 2. HĐ hình thành kiến thức (35’)
 HĐ 1: Đọc thành tiếng
 - GV đọc mẫu bài thơ Bà kể chuyện. - HS đọc thầm theo.
 - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ 
 ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: cặm cụi, 
 hồn nhiên. - HS luyện đọc:
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + 4 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài 
 + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc thơ.
 nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát 
 hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
 đọc của HS. + HS đọc theo nhóm 4.
 + Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc 
 theo nhóm 4. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp.
 2 + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc 
 HĐ 2: Đọc hiểu thầm theo.
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài trả lời CH theo nhóm đôi.
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
hình thức phỏng vấn. phỏng vấn:
- GV nhận xét, chốt đáp án. + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc gì?
 ▪ HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công 
 việc viết truyện.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
 ▪ HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những 
 lúc bố kể chuyện nghe không hay 
 bằng bà.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện 
 bà kể rất hay? Chọn ý đúng nhất:
 a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố.
 b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
 c) Vì cả hai lí do trên.
 ▪ HS 2: Đáp án c).
 - HS lắng nghe.
3. HĐ Luyện tập, thực hành(15’)
Cách tiến hành:
BT 1: - 1 HS đọc to YC của BT 1 trước lớp.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1 
trước lớp. - HS làm bài vào VBT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp.
 3 - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe.
 trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án:
 a) Những câu chuyện của bà: thú vị, 
 hấp dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
 b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt 
 ngàn, nhiều vô kể,...
 c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, 
 hồn nhiên, dễ thương, v.v... - 1 HS đọc to YC của BT 2 trước lớp.
 BT 2:
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - HS làm bài vào VBT.
 trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. lớp.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - HS lắng nghe.
 trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án:
 a) Chuyện của bà rất hay.
 Chuyện của bà thế nào?
 b) Kho chuyện của bà rất phong phú.
 Kho chuyện của bà như thế nào?
 c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên.
 Cách kể chuyện của bà thế nào?
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’)
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò,cho HS liên hệ thực tế
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 4 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực
 - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài 
 chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, 
 lùi vào 3 ô.
 Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
 Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
 đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong 
 các BT chính tả.
 2. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Phương tiện dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ K.
 - Mẫu chữ cái K viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
 ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 5 - Vở Luyện viết 2, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 CHÍNH TẢ: N-V: ÔNG VÀ CHÁU
 1.HĐ mở đầu (3’)
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. HĐ hình thành kiến thức (22’)
 HĐ 1: Nghe – viết
 - GV đọc mẫu bài thơ Ông và cháu. - HS đọc thầm theo.
 - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp 
 cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
 hình thức của bài thơ: dung và hình thức của bài thơ.
 + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình 
 cảm của ông dành cho cháu.
 + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
 dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
 hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
 2.2. Đọc cho HS viết:
 - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
 HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng - HS nghe – viết.
 đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
 theo dõi, uốn nắn HS.
 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát 
 lại. - HS soát lại.
 2.3. Chấm, chữa bài
 - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch 
 chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút - HS tự chữa lỗi.
 chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
 - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS 
 lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận - HS quan sát, lắng nghe.
 xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
 cách trình bày.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành (10’)
 6 HĐ 2: Chọn chữ hoặc dấu thanh 
phù hợp với ô trống hoặc tiếng in 
đậm (BT 2)
- GV đưa BT lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng hoàn thành BT. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào 
VBT. - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm 
của bạn trên bảng, nêu bài làm của - Một số HS nhận xét bài làm của bạn 
mình. trên bảng, nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a) Chữ ch hay tr? - HS sửa bài.
Bà là kho cổ tích
Kể mãi mà không vơi
Chuyện thần tiên trên trời
Chuyện cỏ hoa dưới đất.
 NINH ĐỨC HẬU
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, 
chúng tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm 
trăng sao, mải mê nghe ông kể chuyện.
 HĐ 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn 
phù hợp với ô trống (BT 3)
Mục tiêu: Luyện tập chọn ch / tr, dấu 
hỏi / dấu ngã.
Cách tiến hành:
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng hoàn thành BT. - 2 HS lên bảng hoàn thành BT.
- GV YC các HS còn lại làm bài vào 
VBT. - Các HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm 
của bạn trên bảng, nêu bài làm của - Một số HS nhận xét bài làm của bạn 
mình. trên bảng, nêu bài làm của mình.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a) - HS sửa bài.
 ▪ trung thực
 7 ▪ chân thành
 ▪ chung sức
 ▪ của chung
b)
 ▪ bãi đỗ xe
 ▪ thi đỗ
 ▪ trời đổ mua
 ▪ cây bị đổ
 TIẾT 2
 1.HĐ mở đầu (2’)
Giới thiệu chữ K 
Nêu yêu cầu: Biết viết các chữ cái K 
viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm 
từ ứng dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng 
cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét và nối chữ đúng quy định.
2. HĐ hình thành kiến thức (8’) - HS quan sát và nhẫn xét mẫu chữ K.
 Tập viết chữ hoa K
a. Quan sát mẫu chữ hoa K
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe.
xét mẫu chữ K:
+ Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
rộng 2,5 li. - HS lắng nghe.
+ Quy trình viết:
 ▪ Viết nét 1, 2 như viết chữ viết - HS lắng nghe.
 hoa I.
 ▪ Nét 3: Đặt bút tại giao điểm - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và 
 đường kẻ ngang 5 và đường kẻ nhận xét độ cao của các chữ cái.
 dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, 
 đưa bút hơi thẳng xuống quãng 
 giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ 
 ở giữa; tiếp theo, viết nét móc 
 ngược phải. Điểm dừng bút là 
 giao điểm giữa đường kẻ ngang 
 2 và đường kẻ dọc 6.
 8 - GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa 
 nhắc lại cách viết.
 b. Quan sát cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
 - GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 
 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 xét độ cao của các chữ cái:
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, 
 h, g.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: d.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li: i, ê, m, ô, n, â, a, u, n.
 3. HĐ luyện tâp, thực hành (18’)
 Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
 - GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ nhỏ 
 và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm tốn, 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào vở.
 vào vở.
 Chấm một sồ bài , nhận xét
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò: -Về luyện viết cho đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
 9 BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
 (2 tiết)
 Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
 - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 - Năng lực riêng:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và
 theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
 Câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng 
 ông bà một món quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được 
 điểm 10.
 Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
 + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu 
 thích đối với nhân vật trong truyện.
 2. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia 
 đình.
 - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Học liệu
 - Ti vi
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.HĐ mở đầu
 Giới thiệu bài (5’)
 - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
 Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em 
 hiểu vì rất quan tâm, yêu thương ông 
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_khoi_2_sach_canh_dieu_tuan_12_bai_12_vong.docx