Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 29 năm 2010

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 29 năm 2010

I :Mục đích - yêu cầu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung : Nhờ quả đào , ông biết tính nết của các cháu . ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn , khi bạn ốm.

II. Chuẩn bị

 G : Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc

III : Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 11 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1200Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
(Từ 29 /3 đến 2/4)
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 85:Những quả đào
I :Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Nhờ quả đào , ông biết tính nết của các cháu . ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn , khi bạn ốm.
II. Chuẩn bị 
 G : Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 
Bài: Cây dừa
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ hài lòng, làm vườn, thốt lên
- Đọc từng đoạn
+ Còn Việt,/ sao cháu chẳng nói gì thế?//
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò
- Văn ăn hết đầu rồi vứt hạt đi
- Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm
- Ông nói mai sau Xuân sẽ đi làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn
 4. Luyện đọc lại: (18')
 5. Củng cố - Dặn dò: 5'
- Nội dung bài
- Về đọc lại bài và CB cho giờ sau .
H: Lên bảng đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc mẫu toàn bài
H: - Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài
 - Luyện đọc 
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G: Hướng dẫn H cả lớp cách đọc
H: - Đọc các từ chủ giải cuối bài 
 - Trao đổi cách đọc 
H: - Thi đọc (5-7H)
 - Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
H: Đọc đoạn 1 
+ Người ông dành những quả đào cho ai?
 H: Đọc thầm đoạn 2
+ Cậu bé Xuân đã làm gì với những quả đào?
+ Cô bé Vân đã làm gì với những quả đào?
+ Việt đã làm gì với quả đào?
+ Ông nhận xét gì về Xuân? 
Vì sao ông nhận xét như vậy?
+ Ông nói gi về Việt? Vì sao ông nói như vậy?
H: Chọn nhân vật mình thích và giải thích
 H: - Phân vai thi đọc lại truyện (3N)
 - Thi đọc 
 - Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc 
 .
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
kể chuyện 
Tiết 29:Những quả đào 
I. Mục đích - yêu cầu
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc 1 câu
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 5'
Truyện: Kho báu
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Tóm tắt từng đoạn truyện
Đoạn1: Chia đào
Đoạn 2: Chuyện của Xuân
Đoạn 3: Chuyện của Vân
Đoạn 4: Chuyện của Việt
b. Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt ở BT 1
c. Phân vai dựng lại câu chuyện:
3. Củng cố - dặn dò: 5'
- Nội dung bài
- Về kể lại câu chuyện
 H: Nối tiếp nhau kể chuyện (3H)
G: Đánh giá
G: Nêu mục đích - yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài
H: - Nêu yêu cầu 
 - Đọc lại 4 đoạn câu truyện 
 - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
 - Theo dõi nhận xét (C.lớp)
G: Đánh giá
H: - Nêu yêu cầu cảu bài
 - Kể trong nhóm 
 - Nối tiếp nhau kể 4 đoạn 
 - Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
H: - Nêu yêu cầu của bài
 - Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Chính tả (Tập chép)
Tiết 57:Những quả đào
I. Mục đích - yêu cầu
 -. Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào
 - Làm đúng các bài tập có tiếng âm dễ lẫn: x/s
II. Chuẩn bị
 G : Bảng phụ viết bài tập 
 III : Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 5'
- giống sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, gói xôi
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép: 
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 
- Việt mang phần của mình cho bạn bị ốm
- Xuân, Vân, Việt, ăn xong, bé dại
 b. Chép bài: 
c. Chấm, chữa bài: 
3. Hướng dẫn làm bài tập (5')
Bài 1: Điền vào chỗ trống s hay x
Đang học bài, Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ, em  Chú sáo  sổ lồng rước 
sân  xồ tới  xoan
4. Củng cố - Dặn dò: 5'
- Cách trình bày một đoạn chép
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên bảng viết 
 Viết nháp
 Nhận xét 
G: Đánh gía
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc đoạn chép bảng
H: Đọc lại 
G: Vì sao ông nói Việt là người nhân hậu?
G: Đọc -> H: Viết nháp 
H: Nhận xét 
G: Đánh giá
H: Nhìn bảng chép bài vào vở (C.lớp)
G: Theo dõi, uốn nắn
H: Nhìn bảng dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai
 G : Giới thiệu bài trên bảng phụ
H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Làm bài 
 - Chữa bài trên bảng 
 - Nhận xét 
G: Đánh giá
G:Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc 
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 87 :Cây đa quê hương
I. Mục đích - yêu cầu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau cácdấu câu và giữa các cụm từ dài
- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả đối với cây đa, với quê hương
II.Chuẩn bị 
 G : Bảng phụ ghi sẵn câu văn dài cần HD đọc
III : Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 5'
Bài: Những quả đào
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
- Đọc câu 
+ liền, nổi lên, lúa, nặng nề
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn
+ Trong vòm lá,/ gió chiều gẩylên những
 điệu nhạc li kỳ / tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi  thân cây.
- Thân cây là một toà cổ kính chín mười đứa trẻ bắt tay nhau ôm không xuể
- Cành lớn hơn cột đình; ngọn chót vót giữa trời anh, rễ nổi lên mặt đất
- Thân cây to. Cành cây rất lớn. Ngọn cây cao. Rễ cây ngoằn ngoèo
-  lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều
 4. Luyện đọc lại: (8')
 5. Củng cố - Dặn dò: 5'
- Nội dung bài 
- Về đọc lại bài CB bài sau .
H: Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
G: Nhận xét đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc mẫu toàn bài
H : Đọc nối tiếp
G : Ghi từ khó đọc
H : Luyện đọc
H: - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G: HD cách đọc 
H: - Đọc các từ chủ giải cuối bài 
 - Trao đổi cách đọc 
H: - Thi đọc 
 - Theo dõi nhận xét 
G: Đánh giá
 H: Đọc đoạn 1 (1H)
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
+ Các bộ phận của cây đa, thân, cành, ngọn, rễ, được tả bằng những hình ảnh nào?
G: Giải thích từ chót vót
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phân cây đa bằng một từ?
H: Đọc đoạn 2
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
G: Qua hình ảnh của cây đa và những cảnh đẹp của quê hương đã nói lên tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?
 H: - Thi đọc toàn bài 
 - H cả lớp theo dõi nhận xét
G: Đánh giá
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ
- Giao việc
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 29 :Từ ngữ về cây cối
 Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
I. Mục đích - yêu cầu
 -. Mở rộng vốn từ về cây cối
 - Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
.1 : Kiểm tra bài cũ: 5'
Cây lương thực: lúa, ngô
Cây ăn quả: táo, na
I. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả
- rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn
Bài 2: 
Tìm những từ ngữ có thể dùng để tả các bộ phận của cây
- Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn 
- Gốc cây: to, sần sùi, mập mạp
- Thân cây: to, bạc phếch, mềm mại 
- Cành cây: xum xuê, trơ trụi 
- Lá cây: xanh tươi, xanh biếc 
- Hoa: vàng, đỏ thắm 
- Quả: chi chít, đỏ ối 
- Ngọn: chót vót, thẳng tắp 
 Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các tranh
VD: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
- Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt
- Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?
- Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để bảo vệ cây?
 3. Củng cố - Dặn dò: 5'
- Nội dung bài 
- Về học bài và CB bài sau .
H: Lên viết tên cây lương thực và tên cây ăn quả 
H: Viết nháp 
G+H: Nhận xét, đánh giá
G : Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Suy ghĩ làm bài 
 - Nối tiếp nhau phát biểu 
 - Nhận xét 
G: Đánh giá
H: Nêu yêu cầu của bài 
H: - Trao đổi thảo luận 
 - Đại diện phát biểu ý kiến 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
 H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Qsát tranh nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh 
 - Suy nghĩ, đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi mục đích việc làm của hai bạn nhỏ và tự trả lời 
 - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
G: Nhận xét, chốt lại những câu hỏi và 
trả lời đúng
G : Hệ thống toàn bài
 - Nhận xét tiết học
- Giao việc
Tập viết
Tiết 29:Chữ hoa A (kiểu 2)
A - Mục đích yêu cầu:
 + Rèn kỹ năng viết chữ:
 + Biết viết chữ A hoa cỡ nhỏ và vừa
 + Biết viết ứng dụng cụm từ: Ao liền ruộng cả theo cỡ chữ nhỏ; chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định
B - Đồ dùng Dạy - Học:
 - Mẫu chữ A đặt trong khung chữ
 - Vở tiếng việt
C - Các hoạt động Dạy - Học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 
I. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 5'
3. HD viết cụm từ ứng dụng: 5'
a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Ao liền ruộng cả
*. Viết vở: 15'
*. Chấm, chữa bài: 5'
 4: Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Cách viết chữ Akiểu 2
Về viết lại bài CB
G: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh cả lớp
 Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài
H: Qsát chữ mẫu trong khung chữ và nhận xét cấu tạo chữ
G: Vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
 H: Viết bảng 
G: Theo dõi, uốn nắn 
G: Giới thiệu cụm từ ứng dụng
H: Đọc cụm từ ứng dụng (1H)
H: Qsát và nhận xét độ cao và khoảng cách các giữa các chữ 
G: Viết mẫu chữ ao vừa viết vừa nhắc lại cách viết 
 H: Viết bảng con (C.lớp)
G: Theo dõi, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu viết
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi, uốn nắn
G: Thu bài viết chấm và nhận xét bài của học sinh
G:Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 58: Hoa phượng
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ: Hoa phượng
- Luyện đúng các âm vần dễ lẫn s/x
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- xâu kim, chim sâu
- cao su, đồng xu
II. Dạy bài mới: 
1 Giới thiệu bài: 
2. HD nghe - viết: 
a, HD học sinh chuẩn bị
 - Bài thơ là lời bạn nhỏ nói với ông bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* Từ khó
- lấm tấm, lửa thẫm, rực lửa
b. Viết bài:
c. Chữa bài: 
3. HD làm bài tập: 5'
Bài 1: 
Điền vào chỗ trống 
a, x hay s
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời  xơ xác  sầm sập  loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng
4. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Cách trình bày đoạn chép
- Về học bài CB bài sau .
H: Viết nháp (C.lớp) -> Viết bảng 
 Nhận xét 
G: Đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài thơ
H: Đọc lại 
G: Bài thơ nói lên điều gì?
H: - Viết nháp 
- Viết bảng lớp 
Nhận xét 
G: Đánh giá
G: Đọc cho H viết bài
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi uốn nắn
G: Đọc lại toàn bài 
H: Dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai 
(C.lớp)
H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Tự làm bài 
 - Làm bài trên bảng 
 - Nhận xét 
G: Đánh giá
G : Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
 _ Giao việc 
 Tập làm văn
Tiết 29: Đáp lời chia vui - Nghe và trả lời câu hỏi
I :Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể
- Nghe giáo viên kể, trả lời được nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: 
Nói lời đáp của em
a, Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình
b, Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh khỏe và hạnh phúc
c, Chúng em rất cảm ơn cô 
Bài 2: 
Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
a, Vì ông lúc nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây nở hoa
b, Cây hoa tỏ lòng cảm ơn ông lão bằng cách nở hoa to và lộng lẫy
c, Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm mang lại vẻ đẹp cho ông lão
- Vì ban đêm lúc yên tĩnh, ông lão phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa 
4. Củng cố - Dặn dò: 5’
- Nội dung bài
- Về học bài và CB bài sau
H: Lên bảng đối thoại, nói lời chia vui và lời đáp 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Nêu mục đích - yêu cầu tiết học
 Ghi đầu bài
H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Thực hành nói lời chia vui và lời đáp
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
H: - Nêu yêu cầu của bài 
 - Qsát tranh nói về tranh; đọc kỹ 4 câu hỏi
G: Kể 3 lần
G: Nêu lần lượt từng câu hỏi
H: - Trả lời 
 - Thực hành hỏi đáp 
 - Kể lại toàn bộ câu chuyện 
 - Theo dõi, nhận 
G: Đánh giá
G:Hệ thống toàn bài
 - Nhận xét tiết học
 - Giao việc
Tổ trưởng ký duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docTv 29.doc