Giáo án Lớp 2 tuần 26 (3)

Giáo án Lớp 2 tuần 26 (3)

Tập đọc : Tiết 77 + 78

 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (Trang 68)

I.Mục tiêu :

 1.Kiến thức : HS hiểu nội dung câu chuyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.

 2. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng.

 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

II. Đồ dùng dạy học :

 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc

 HS : sgk

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 26 (3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
 Chào cờ :
TẬP TRUNG
Tập đọc : Tiết 77 + 78
 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (Trang 68)
I.Mục tiêu :
 1.Kiến thức : HS hiểu nội dung câu chuyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
 2. Kỹ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt, nghỉ hơi đúng.
 3. Thái độ : Giáo dục HS biết yêu quý bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ ghi câu luyện đọc
 HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học :
 Tiết 1
 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ : (2p)
 HS : 2 HS đọc TL bài Bé nhìn biển.
 GV : Nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Luyện đọc
GV : Đọc mẫu, hướng dẫn đọc.
HS : Đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
GV : chia đoạn ( 4 đoạn - như sgk ) 
HS : Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. 
GV: Trưng bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ.
HS : + Luyện đọc đoạn trong nhóm.
 + Thi đọc giữa các nhóm.
 + Lớp đọc đồng thanh cả bài. 
 + 1HS đọc phần chú giải (sgk) 
Tiết 2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
HS : đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài, trả lời các câu hỏi trong sgk
CH : Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì ?
HS : Trả lời.
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
+ Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
+ Vẩy của Cá Con có ích lợi gì ?
+ Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?
+Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
HS : 2 HS nêu nội dung câu chuyện.
GV : Chốt lại nội dung.
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 
HS : 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân các vai : người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con thi đọc lại truyện.
GV : cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, CN đọc hay nhất.
(2p)
(30p)
(18p)
(14p)
+ Từ khó : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa.
- Cá Con lao về phía trước, / đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã quẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, nó lại quẹo trái.// Tôm Càng thấy vậy phục lăn. //
+ Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở : "Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như nhà tôm các bạn."
+ Đuôi Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
+ Vẩy của Cá Con là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau.
+ Thấy một con cá to mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng vội búng càng, con cá dữ tức tối bỏ đi.
+ Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn thoát nạn ; xuýt xoa, lo lắng hỏi han khi bạn bị đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.
*Nội dung : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.
 4. Củng cố ( 2p):
 CH : Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? (Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.)
 GV : Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò (1p): Đọc lại bài, CB bài sau Sông Hương.
Toán: Tiết 122 
 LUYỆN TẬP (Trang 127)
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: 
 - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ.
 - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời điểm, khoảng thời gian, Đơn vị đo thời gian.
 2. Kỹ năng: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết đơn vị đo thời gian : giờ, phút.
 - Nhận biết khoảng thời gian 15 phút ; 30 phút.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ + Phiếu HT (BT3).
 - HS : 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát. 
 2. Kiểm tra (3p) : 2 HS lên bảng đọc quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 2 giờ 30 phút ; 8 giờ 15 phút ; 9 giờ.
 GV : nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập.
HS : + 1HS đọc y/c của BT1.
 + Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét, chữa bài.
HS : 1 HS đọc y/c của BT2.
GV : H/d HS làm bài.
HS : + Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày.
GV : Nhận xét, chữa bài.
GV : Trưng bảng phụ ghi BT3, h/d HS làm bài.
HS : + Làm bài vào vở.
 + 2 HS làm bài trên phiếu - trưng trên bảng lớp.
GV : Nhận xét, chữa bài.
(1p)
(27p)
ưưư
Bài 1(127) :
a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ rưỡi.
b) Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.
c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút.
d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút.
e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ.
Bài 2 (127) :
a) Hà đến trường sớm hơn.
b) Quyên đi ngủ muộn hơn.
Bài 3 (127) : Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp :
a) Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b) Nam đi từ nhà đến trường hết khoảng 15 phút.
c) Em làm bài kiểm tra trong 35 phút. 
 4. Củng cố: (2p)
 GV : Nhắc lại nội dung chính của bài học.
 GV : Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài, xem trước bài : Tìm số bị chia - Trang 128. 
 Đạo đức : Tiết 26
 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tr. 38)
I.Mục tiêu :
 1.Kiến thức : 
 - HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
 2. Kĩ năng : Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 3.Thái độ : HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Phiếu HT (HĐ3)
 HS : Vở BT Đạo đức2.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (3p)
 CH : Em hãy kể một vài trường hợp khi em (hoặc bạn em) đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. 
 HS : Tự liên hệ.
 GV : Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Họat động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Thảo luận, phân tích truyện.
GV : Kể chuyện (kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ), đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận :
CH : Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ?
 + Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ?
 + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ?
HS : Thảo luận lớp ; một số HS trình bày trước lớp.
GV : nhận xét, kết luận :
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
GV : Phát phiếu HT ghi nội dung (BT2) y/c các nhóm thảo luận - làm bài.
HS : Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày lời giải.
 + Lớp thảo luận, nhận xét.
GV : kết luận :
Hoạt động 4 : Bày tỏ thái độ.
GV : Lần lượt nêu từng ý kiến, y/c HS bày tỏ thái độ đối với từng ý kiến.
HS : Bày tỏ thái độ : giơ tay (nếu tán thành), không giơ tay (nếu không tán thành) đối với từng ý kiến.
GV : kết luận :
(1p)
(13p)
(7p)
(7p)
 + Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng nhớ gõ cửa hoặc bấm chuông và phải chào hỏi người lớn trong nhàkhi đến nhà người khác.
+ Dũng ngượng ngùng nhận lỗi.
+ Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác, điều đó mang lại niềm vui cho chủ nhà và em sẽ được mọi người yêu quý.
*KL : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà
Ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai khi đến nhà người khác:
Đ
 a) Hen hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
Đ
 b) Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
Đ
 c) Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà.
Đ
 d) Nói năng rõ ràng, lễ phép.
S
 e) Tự mở cửa vào nhà.
Đ
S
 g) Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà.
 h) Ra về mà không chào hỏi.
*KL :
Ý kiến a, b, c, d, g là đúng ; Ý kiến e, h là sai.
 a) Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 b) Cư xử lịch sự khi đến nhà người bạn bè, họ hàng, hàng xóm là không cần thiết.
 c) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng chủ nhà.
*KL : 
 Ý kiến a, c là đúng ; Ý kiến b là sai vì đến nhà ai cũng cần phải cư xử lịch sự.	
 4. Củng cố (2p)
 GV : nhắc lại nội dung bài : Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác.
 GV : Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò (1p): Thực hiện bài học : lịch sự khi đến nhà người khác.
 *Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy :
Tiết 1 : Chàocờ :
Tiết 2 + 3 : Tập đọc:..
Tiết 4 : Toán :
Tiết 5 : Đạo đức :
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán: Tiết 123
 TÌM SỐ BỊ CHIA (Trang 128)
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS :
 - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
 2. Kỹ năng : Biết tìm số bị chia khi biết thương và số chia ; Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học) ; Biết giải bài toán có một phép nhân.
 3. Thái độ : HS tích cực, tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng nhóm (BT2)
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 
 2. Kiểm tra (2p) : 2 HS lên bảng làm bài :
 x x 3 = 24 x x 4 = 28
 x = 24 : 3 x = 28 : 4
 x = 8 x = 7
 GV : Nhận xét, cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
GV : Vẽ hình (như sgk) lên bảng. CH : Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ? 
HS : Trả lời rồi nêu phép chia.
GV : Viết bảng phép chia, y/c HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
GV : H/d HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng.
HS : so sánh và nhận xét :
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết.
GV : Nêu phép chia : x : 2 = 5 ; giải thích phép chia ; h/d cách tìm số bị chia chưa biết và cách trình bày bài.
HS : nêu quy tắc tìm số bị chia.
GV : kết luận, viết bảng quy tắc.
HS : học thuộc quy tắc vừa tìm được
Hoạt động 3 : Thực hành 
HS : + Nêu y/c của BT1.
 + Lần lượt nêu miệng kết quả.
GV : nhận xét, chữa bài 
HS : Đọc ĐT lại bài.
HS : 1 HS đọc BT2 
GV: H/ d HS làm bài.
HS: Làm bài vào bảng con - trình bày.
GV : Nhận xét, chữa bài
HS : 2 HS đọc bài tập 3
GV : H/d HS làm bài.
HS : Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
GV : Nhận xét, chữa bài.
(1p)
(5p)
(6p)
(17p)
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông. Ta có phép chia : 6 : 2 = 3.
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
số bị chia là 6 ; số chia là 2 ; thương là ...  động dạy - học:
 1. Ổn định tổ chức (1p) : HS hát, báo cáo sĩ số. 
 2. Kiểm tra (2p) : 2 HS lên bảng làm bài :
 x + 4 = 24 x x 4 = 24
 x = 24 - 4 x = 24 : 4
 x = 20 x = 6
 GV : Nhận xét, cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn lập bảng chia 5.
a) Ôn tập phép nhân 5
GV : Gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 5 chấm tròn (như sgk), y/c HS nêu phép nhân tương ứng để tìm số chấm tròn.
HS : Nêu phép nhân : 5 x 4 = 20
b) Giới thiệu phép chia 5
CH : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm 5 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
HS : Trả lời rồi viết phép chia.
GV : H/d nêu nhận xét.
c) Lập bảng chia 5
GV : H/d HS lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5.
HS : Lập bảng chia 5 và học thuộc.
Hoạt động 3 : Thực hành 
HS : Nêu y/c của BT1.
GV : H/d HS làm bài.
HS: Lần lượt HS lên bảng điền kết quả.
GV : nhận xét, chữa bài 
HS : Đọc lại các phép chia.
HS : 1 HS đọc BT2 
GV: H/ d HS làm bài.
HS: Làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày.
GV : Nhận xét, chữa bài
HS : 2 HS đọc bài tập 3 (dành cho HS giỏi)
GV : H/d HS làm bài.
HS : Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
GV : Nhận xét, chữa bài.
(1p)
(13p)
(15p)
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
Bảng chia 5 :
 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
Số 
Bài 1(121) : ?
Số bị chia
10
20
30
40
45
35
25
15
Số chia
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương
2
4
6
8
9
7
5
3
Bài 2 (121) : 
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là :
15 : 5 = 3 (bông hoa)
 Đáp số : 3 bông hoa.
Bài 3 (121) :
Bài giải
Số bình hoa là :
15 : 5 = 3 (bình)
 Đáp số : 3 bình hoa.
 4. Củng cố: (2p)
 HS : 3 HS đọc TL lại bảng chia 5.
 GV: nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: (1p)
 Dặn HS học thuộc bảng chia 5 ; xem trước bài : Một phần năm - Trang 122.
Tập làm văn Tiết 24
 ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI (Trang 58)
I. Mục tiêu :	
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách đáp lại lời phủ định.
 - Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
 2. Kĩ năng : 
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui
 3. Thái độ : HS có thái độ lịch sự, vui vẻ khi đáp lời phủ định trong giao tiếp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ (BT3).
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy - học.
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra (2p)
 HS : 2 cặp HS thực hành nói lời khẳng định và đáp lời khẳng định (tiết TLV tuần 23).
 GV : nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2 : HD làm bài tập.
HS : 1 HS đọc y/c của bài 1 ; Cả lớp quan sát tranh minh hoạ (SGK), đọc lời các nhân vật 
GV : H/d HS thực hành.
HS : 3 cặp HS lên bảng thực hành nói lời phủ định - lời đáp.
GV : cùng HS nhận xét, bổ sung.
HS : 1 HS đọc y/c và các tình huống bài tập 2, lớp đọc thầm.
GV : h/d HS làm bài.
HS: 1 cặp HS làm mẫu - Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp lần lượt theo từng tình huống a, b, c.
GV : nhận xét, giúp HS hoàn chỉnh lời đối thoại.
HS : + 1 HS đọc y/c 3 và các câu hỏi, lớp đọc thầm.
 + 2 HS nói về nội dung tranh.
GV : Kể chuyện "Vì sao ?"(kể 3 lần)
HS : + Đọc thầm lại các câu hỏi và trả lời theo nội dung câu chuyện.
 + Từng cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
 + HS khác nhận xét, bổ sung.
GV : cùng HS nhận xét, bình chọn những HS trả lời đúng nhất.
( 1p)
( 28p)
Bài 1(58) : Đọc lời các nhân vật trong tranh 
 * Chú bé (lễ phép) : - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. / - Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ? 
* Người phụ nữ (nhã nhặn) : - Ở đây không có ai là Hoa đâu, cháu à. / Cháu nhầm máy rồi. Ở đây không có ai là Hoa đâu
Bài 2 (58): Nói lời đáp của em
VD :
a) - Dạ, thế ạ ? Cháu xin lỗi ! / - Không sao ạ. Cháu chào cô. /
b) - Thế ạ / Lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé ! / - Chắc bố bận quá. Để hôm khác mua cũng được ạ. 
c) - Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết. / Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy, mẹ ạ. 
Bài 3 (58) : Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi :
Nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
Trả lời câu hỏi :
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ : "Sao con bò này không có sừng, hả anh ?"
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó  là một con ngựa.
d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
 4. Củng cố (2p) :
 GV : nhắc lại nội dung chính của bài học.
 GV : nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò (1p) : Về nhà học bài, viết bài vào VBT.
Chính tả ( NV) : Tiết 48
 VOI NHÀ (Trang 57)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Voi nhà ; Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x hoặc vần ut/ uc.
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS.
 3. Thái độ : HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học :
 GV : ( btËp 2a)
 HS : bảng con 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ (3p) :
 HS : viết bảng con : lụt lội , lục lọi.
 GV : nhận xét, sửa sai.
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục tiêu của tiết học
Hoạt động 2 : HD nghe - viết.
GV : đọc bài chính tả 1 lần.
HS : 2 em đọc lại bài.
CH : Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
HS trả lời.
GV : Cho HS viết tiếng khó.
HS : Viết tiếng khó vào bảng con.
GV : Đọc bài cho HS viết.
HS : Viết bài vào vở.
GV : theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS trong khi viết bài.
- Thu, chấm một số bài, nêu nhận xét.
Hoạt động 3 : Làm bài tập
HS : 1HS đọc y/c bài 2 ; lớp làm bài vào vở BT ; 2 HS lên bảng làm bài.
GV : Nhận xét, sửa sai.
(1p)
(20p)
(7p)
Viết đoạn : từ Con voi lúc lắc đầu đến hướng bản Tun.
+ Câu "- Nó đập tan xe mất." có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu "Phải bắn thôi !" có dấu chấm than.
Tiếng khó : huơ, quặp.
Bài 2a:
 - sâu bọ , xâu kim
 - củ sắn , xắn tay áo
 - sinh sống , xinh đẹp
 - xát gạo , sát bên cạnh
 4. Củng cố (2p) :
 HS : nhắc lại nội dung bài chính tả.
 GV : nhận xét giờ học, khen ngợi những HS có bài viết đúng đẹp.
 5. Dặn dò (1p) :
 Viết lại bài với những HS viết chưa đúng, chưa đẹp ; Làm bài tập 2b.
Âm nhạc : Tiết 26
ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hát đúng giai điệu và lời ca.
 2. Kĩ năng : Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 3. Thái độ : HS yêu quý chú chim nhỏ, biết bày tỏ tình cảm qua bài hát.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Thanh phách.
 - HS : 
III. Các hoạt động dạy - học.
 1. Ổn định lớp (1p) : HS hát.
 2. Kiểm tra (2p) :
 HS : 1 HS hát bài Chú chim nhỏ dễ thương.
 GV nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
GV: H/d ôn tập
HS : + Luyện tập bài hát : Hát CN, nhóm, ĐT.
 + Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
GV : Theo dõi, sửa sai.
HS : vài nhóm lên biểu diễn trước lớp
GV : cùng HS nhận xét.
Hoạt động 3 : Vỗ tay theo bài hát
GV : H/d HS vỗ đệm theo bài hát.
HS : Vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
GV : theo dõi, sửa sai.
HS : Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
GV : theo dõi, sửa sai.
(1p)
(15p)
(13p)
*Ôn tập bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
*Hát kết hợp gõ đệm theo phách :
 Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh 
 x x x x x x
dễ thương này
 x x
 .
*Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
 Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh 
 x x x x x x x 
dễ thương này 
 x x x
 4. Củng cố (2p) :
 HS : Hát đồng thanh bài Chú chim nhỏ dễ thương 1 lần.
 GV : nhận xét giờ học, khen ngợi những nhóm, HS hát đúng, hát hay.
 5. Dặn dò (1p) : Về nhà ôn lại bài hát Chú chim nhỏ dễ thương.
Sinh hoạt : 
TUẦN 24
 - Ban cán sự lớp báo cáo hoạt động của lớp trong tuần.
 - GV nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm.
 - Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
*Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy : 
Tiết 1 : Toán :.
Tiết 2 : Tập làm văn :.
Tiết 3 : Chính tả :
Tiết 4 : Âm nhạc :..
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010.doc