Giáo án Lớp 2 tuần 20 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 20 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

 I. Mục tiêu

 - Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Hiểu những từ ngữ khó trong bài.

 -Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thần Gío tức là chiến thắng thiên nhiên ,nhờ quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên.

 II.Đồ dùng dạy học:GV: Tranh. Bảng phụ

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1221Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 20 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009
 MÔN: TẬP ĐỌC 
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
 I. Mục tiêu 
 - Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ khó.Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Hiểu những từ ngữ khó trong bài.
 -Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thần Gío tức là chiến thắng thiên nhiên ,nhờ quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái hòa thuận với thiên nhiên.
 II.Đồ dùng dạy học:GV: Tranh. Bảng phụ 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. 1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)	
a.Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt
b) Luyện phát âm :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
-Yêu cầu HS đọc từng câu. 
c) Luyện đọc đoạn trước lớp.
Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn ?
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm.
 -Nhận xét sữa sai các nhóm đọc.
b. Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
 Cả lớp đọc đồng thanh
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Tiết.
Hát
-1 hs đọc .Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
-Các từ đó là: lăn quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất, làm xong, lồng lộn mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-Phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh.
Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
-Luyện đọc câu khó.
-Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Đọc phần chú giải.
-Luyện đọc trong nhóm.
 -HS đọc.
 Tiết 2
Phát triển các hoạt động (29’)
 a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
-Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
-Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
-Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
-Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
-Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
b. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
-yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
-Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
- HS đọc bài.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
-HS kể.
-Là ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay.
-1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổrạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
-Thần Gió rất ăn năn.
-Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
-Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm vabiết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
-Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
-HS suy nghỉ trả lời
-5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện.
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 3
 I. Mục tiêu:
-Thành lập bảng nhân 3.Nhớ được bảng nhân 3.
 -Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân ( trong bảng nhân 3).
 -Thực hành đếm thêm 3.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
-Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
-Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. 
-Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, 
-Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài
-Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
-Có tất cả mấy nhóm?
Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm
Tóm tắt: 1 nhóm	: 3 HS.
 10 nhóm	: . . . HS?
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Củng cố lại bài 
-Nhận xét tiết học
Hát
-Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn.
-Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
-Ba được lấy 1 lần.
-HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3.
-Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Nghe giảng.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
-Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc bài toán.
-Một nhóm có 3 HS.
-Có tất cả 10 nhóm.
-Ta làm phép tính 3 x 10
-Làm bài:
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
 Đáp số: 30 HS.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
-Làm bài tập và đọc kết quả.
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI
 I.Mục tiêu:
 -Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 -Trả lại của rơi cho người khác là thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
 -Quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
 II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Đạo đức 2.
 III.Hoạt động dạy học:
 1.Ổn định: (1’)Hát.
 2.Bài cũ: (3’) Kiểm tra 2 học sinh:
 -HS 1:Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho ai?
 -HS 2: Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị?
 3.Bài mới: (27’)
 ­Giới thiệu bài: Ghi đề(1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới( 1')
a.Hoạt động 1: Đóng vai.
-GVchia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
-Y/c HS thảo luận nhóm.
-Y/c các nhóm lên đóng vai.
*GV kết luận: 
-Tình huống 1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
-Tình huống 2:Nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất.
-Tình huống 3:Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất không nên tham của rơi.
b.Hoạt động 2: Trình bày tư liệu.
-GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày.
-Yêu cầu HS trình bày.
-Yêu cầu HS cả lớp thảo luận.
-GV nhận xét kết quả.
Kết luận chung: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè, anh chị cùng thực hiện.
“Mỗi khi nhặt được của rơi
Em ngoan tìm trả cho người, không tham”
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Qua bài học hôn nay em học được điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Chia nhóm và đóng vai.
-Tình huống 1:Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ.
-Tình huống 2: Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẽ
-Tình huống 3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ
-HS trình bày.
-HS thảo luận
 Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: GIÓ 
 I. Mục tiêu:
 -Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
 -Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
 -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 HS: Vở, bảng con.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
-Bài thơ viết về ai?
-Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? 
-Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? 
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; 
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dươn.
Bài 2: chơi đố vui: Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng nghĩ để tìm và từ này không được tính điểm. Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
Hát
-3 HS lần lượt đọc bài
-Bài thơ viết về gió.
Gió thích chơi thân với mọi nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật đến thăm hoa; gió đưa những cánh diều bay lên; 
-Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.
-HS trình bày
+ Các chữ bắt đầu r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
-Viết các từ khó, dễ lẫn.
-Viết bài theo lời đọc của GV.
-Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.
-HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi sáng)/ (sông)/ Hạt nhỏ, mầu đỏ nâu, có  ... ng 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
-GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
-Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
-Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
 -Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
 -Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay?
 -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi :GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài: Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 Bài 2: GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
-GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
-Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
-Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
Hát
-1 HS đọc lại bài.
-Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
-Dung dăng cùng đùa vui.
-Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười.
 -Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
-Viết hoa.
 - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Để cách một dòng.
-nào, lạ, làm nũng.hỏi, vở, chẳng, đã.
Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
-HS nghe – viết.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng.
 A	 B	 A	 B
sương ----- mù chiết ----- cành
xương ----- rồng chiếc ----- lá
thiếu -----sót	hiểu ----- biết
xót ------- xa	 biếc----- xanh
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 5
 I. Mục tiêu
 -Thành lập bảng nhân 5 .Nhớ được bảng nhân 5.
 -Ap dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
 -Thực hành đếm thêm 5.
 II. Đồ dùng dạy học:
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1:H D HS t hành lập bảng nhân 5
-Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
-năm chấm tròn được lấy mấy lần?
-Bốn được lấy mấy lần
-5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
-Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. 
-Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
-Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
 Tóm tắt
	1 tuần làm	: 5 ngày
	5 xe	: . . . ngày?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
-Tiếp sau số 5 là số nào?
-5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
-Tiếp sau số 10 là số nào?
-10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
-Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Hát
-Nghe giới thiệu.
-Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
-năm chấm tròn được lấy 1 lần.
-5 được lấy 1 lần
 -HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
-Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
-Nghe giảng.
-Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
Đọc bảng nhân.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
-Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
-Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày?
-Làm bài:
Bài giải
 Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
-Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 -Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Tiếp theo 5 là số 10.
5 cộng thêm 5 bằng 10.
Tiếp theo 10 là số 15.
10 cộng thêm 5 bằng 15.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
 I. Mục tiêu:
 -Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn.
 -Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn ( 3 - 5 câu) về mùa hè 
 II.Đồ dùng dạy học. 
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV đọc đoạn văn lần 1.
-Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
-Bài văn miêu tả cảnh gì?
-Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến?
-Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
-Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 Qua bài tập 1, các em đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
-GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
-Mặt trời mùa hè ntn?
-Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
-Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
-Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
-Em có mong ước mùa hè đến không?
-Mùa hè con sẽ làm gì?
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
-GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Hát
 - Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
-Mùa xuân đến.
-Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp.
-Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
-Nhìn và ngửi.
 -HS đọc.
-Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
-Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
-Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
-Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
-Trả lời.
-Trả lời.
-Viết trong 5 đến 7 phút.
-Nhiều HS được đọc và chữa bài
 MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Tiết: AN TOÀN KHI ĐI CÁCPHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 I.Mục tiêu:
 -Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 -Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 II.Đồ dùng dạy học: tranh , hình trong SGK
 III.Các hoạt độngdạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài.
Phát triển các hoạt động: (27')
a.Hoạt động 1:Nhận biết một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-GV treo tranh tr.42
-Chia nhóm gợi ý thảo luận:
-Bức tranh vẽ gì?
-Đã có khi nào, em có những hành động như trong tình huống đó không?
-Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
*Kết luận: Để đảm bảo an toàn giao thông khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè.không thò đầu, thò tay ra ngoài khi tàu xe đang chạy.
b.Hoạt động 2:Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
-Treo ảnh trang 43.
-Hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:
-Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu Họ đứng gần hay xa mép đường?
-Bức ảnh 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
-Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
-Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe?
*Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
4.Củng cố, dặn dò: (3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-HS quan sát.
-Thảo luận nhóm.
-Vẽ một con sông.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi với bạn:
-Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
-Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
-Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
-Đang xuống xe. Xuống ở của bên phải.
-Làm việc cả lớp.
-Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 20
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 21
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 20
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 21
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 20 : (15 phút)
- Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 -*Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: 
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 21 : ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp trường.
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
**********&************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc