TUẦN 14 Bài 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ Thứ hai , ngày 5 tháng 12 năm 2022 Chia sẻ về chủ điểm ( 15 phút ) GIÁO VIÊN GIỚI THIỆU CHỦ ĐIỂM - Trong tuần này và tuần tới, các em sẽ học hai chủ điểm: “ Công cha nghĩa mẹ” và “ Con cái thảo hiền”. Đây là những chủ điểm nói về tình cảm của cha mẹ với con cái hoặc tình cảm của người đỡ đầu với con cái, quan hệ tốt đẹp giữa cha mẹ và con cái trong gia đình. - GV mời hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của 2 BT. - GV kiểm tra HS có mang đến lớp tranh, ảnh bố mẹ để thực hiện tốt bài kiểm tra không. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi về hai bài tập: BT1: Trong mỗi bức tranh, bố mẹ đang làm gì? H1: Cảnh gia đình đầm ấm. Bố mẹ cùng làm việc nhà, mẹ nấu ăn, bố lau nhà. H2: Cha mẹ chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng. H3: Bức tranh mẹ dắt tay đưa con trai đến trường. H4: Bức tranh bố ân cần chăm sóc con ốm. BT2: HS giới thiệu bố mẹ qua tranh ảnh Mẹ mình năm nay 36 tuổi. Mẹ là công nhân của một công ty may. Mẹ rất giỏi chuyên môn và còn khéo léo trong làm việc nhà. Hàng ngày dù bận mải nhưng mẹ vẫn dành thời gian chăm sóc và kèm cặp em học bài. Em rất tự hào và yêu quý mẹ của em. - GV khen ngợi, tuyên dương - Dẫn lời vào bài đọc mở đầu chủ điểm “ Công cha nghĩa mẹ” Bài đọc 1: CON CHẲNG BIẾT ĐƯỢC ĐÂU ( 55 phút ) I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, trôi chảy bài thơ Con chả biết được đâu. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc bài thơ với ngữ điệu phù hợp, bộc lộ tình cảm yêu thương sâu lắng của mẹ khi con sắp chào đời. - Hiểu nghĩa các từ ngữ, trả lời được các CH về tính cảm yêu thương, sự quan tâm của cha mẹ và các anh đối với em nhỏ sắp ra đời. Bước đầu hiểu và cảm nhận được ý nghĩa hình ảnh "con đường tít tắp" (tương lai của con) trong bài thơ; tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của những người thân trong gia đình. - Biết ghép các tiếng yêu, thương, quý, mến, kính (từ đơn) thành các từ 2 tiếng (từ ghép) để làm giàu vốn từ ngữ theo chủ điểm Cha mẹ. Biết đặt câu với từ tìm được. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy chiếu để chiếu lên bảng một số từ ngữ trong bài đọc. 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh - GV cho HS hát 5’ - HS hát đầu giờ - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Công cha nghĩa mẹ. Cha mẹ là những người thân yêu nhất - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu của các em. Cha mẹ có công sinh thành, trước lớp ảnh (tranh tự vẽ) cha mẹ vất vả chăm sóc, nuôi dạy các em khôn mình. lớn. Đặc biệt là người mẹ. Mẹ yêu thương, chăm sóc, lo lắng, cho con từ khi con con ở trong bụng đến khi con cất tiếng khóc chào đời, chả khi con đã khôn lớn, trưởng thành. Bài thơ Con chả biết được đâu của nhà thơ Xuân Quỳnh viết tặng bé Quỳnh Thơ khi bé còn chưa ra đời sẽ giúp các em hiểu hơn về tình cảm của người mẹ, người cha và người thân trong gia đình đối với em bé con nằm trong bụng mẹ. 2.Khám phá và luyện tập 15’ 2.1.Luyện đọc *GV đọc mẫu - HS lắng nghe *Luyện đọc từ ngữ - GV cho HS luyện đọc các từ: Mùa - HS luyện đọc theo xuân, bàn chân, câu chuyện, dành riêng,... - GV giải thích nghĩa từ : chả, hỏi hoài. - HS lắng nghe - GV: Bài thơ có 5 khổ thơ - HS lắng nghe *Luyện đọc câu - GV cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ cá - HS tham gia nhận xét góp ý cho nhân bạn - GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp giữa - HS đại diện đọc các từ ngữ trong dòng thơ - HS tham gia nhận xét góp ý cho *Thi đọc nối tiếp bạn - GV cho HS thi đọc nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc - GV và HS cùng nhận xét *Thi đọc cả bài - GV cho các tổ cử 1 đại diện thi đua đọc cả bài - GV và HS cùng nhận xét, bình chọn giọng đọc hay - GV mời 1 HS giọng to hay đọc cho cả lớp nghe - GV cho cả lớp đọc - Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 20’ 2.2.Tìm hiểu bài đọc + (1) Bài thơ là lời của ai nói với ai? - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH - HS đọc thầm, làm bài. - HS: Bài thơ là lời người mẹ nói với đứa con sắp chào đời / đứa con chưa + (2) Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón ra đời / đứa con chưa sinh ra / em bé con ra đời? con trong bụng mẹ. - HS: Để đón con ra đời, mẹ đã đan một tấm áo nhỏ; mẹ làm cho một chiếc khăn, thêu vào chiếc khăn hoa và lá. Bố thì mua một chiệc khăn + (3) Các anh quan tâm đến em bé sắp dành riêng cho con đắp; bố còn giặt sinh như thế nào? áo cho con; làm thơ tặng con. - HS: Các anh cứ hỏi hoài: Bao giờ sinh em bé?. GV hỏi thêm: CH đó cho thấy thái độ, tình cảm của các anh ra sao? (Các anh rất sột ruột, + (4) Em hiểu "con đường tít tắp" trong mong em bé sớm ra đời / Các anh rất khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng. yêu em bé.) - GV: Em bé nằm trong bụng mẹ, đạp - HS (chọn ý đúng - ý b): "Con chân vào bụng mẹ. Mẹ đau nhưng lại đường tít tắp" đó là Tương lai của nghĩ đến bàn chân của con. Hình ảnh con "con đường tít tắp" là hình ảnh tương lai của con. Bàn chân con sẽ bước đi trên con đường tương lai đó. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (Tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của cha, của những người thân trong gia đình với em bé. / Tình cảm của cha mẹ, của gia đình thật đáng quý. /...) 2.3.Luyện đọc lại - Tổ chức cho HS thi đọc bài thơ trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm. - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và thực hiện 3. Thực hành vận dụng 10’ 3.1 BT 1 (Ghép các tiếng yêu, thương, quý, mến, kính,...) - GV gắn lên bảng tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1, giải thích: Cần ghép các tiếng yêu, thương , quý, mến, kính với - HS làm bài trong VBT, báo cáo kết nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 quả (GB giúp HS nối ghép các tiếng tiếng, M: yêu thương). trên bảng lớp / màn hình). Đáp án: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến. 3.2 BT 2 (Đặt câu với 1 từ em vừa tìm được ở BT 1) - GV nêu YC của BT 2: : Ông bà rất yêu thương con cháu. / Con cháu luôn kính yêu ông bà. / Cha mẹ - HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt câu luôn thương yêu các con. / Anh chị em với 1 từ vừa tìm được ở BT1. tôi rất quý mến nhau. - HS làm bài vào vở, phát biểu ý kiến 4. Vận dụng, trải nghiệm 5’ - GV nhận xét giờ học.Tuyên dương những HS tích cực. - GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... .. ....... Thứ hai , ngày 5 tháng 12 năm 2022 Bài viết 1: CHO CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Nghe - viết đúng bài thơ Cho con (42 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ. Làm đúng BT: Điền chữ ng / ngh; BT lựa chọn (điền chữ tr / ch; điền vần ac / at) và giải câu đố. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập. - Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2’ - GV nêu MĐTC của bài học. - HS hát 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị 20’ - GV đọc vài thơ cho con - .1 HS đọc lại. Cả lớp đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ nói điều gì? - HS: Bài thơ nói về tình cảm yêu GV bổ sung: Bài thơ Cho con của các tác thương suốt đời của cha mẹ đối với Tuấn Dũng đã được nhạc sĩ Phạm Trọng con cái. Cầu phổ nhạc thành bài hát cùng tên. được thiếu nhi rất yêu thích. GV có thể cho HS nghe băng bài hát Cho con - (Giữa trang vở, cách lề vở khoảng + Cách trình bày bài nghe - viết: 4 ô li.);(2 khổ); (Viết cách 1 ? Tên bài được viết ở vị trí nào? dòng);.(8 dòng).; . (5 chữ);(Viết hoa, ? Bài có mấy khổ thơ? lùi vào 3 ô tính từ lề vở). ? Giữa mỗi khổ viết thế nào? Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy chữ? . Chữ đầu dòng viết như thế nào? - HS viết lên bảng con những từ ngữ trong bài các em dễ viết sai để chú ý. - HS nghe viết bài (VD: cài lên, ngày mai, đừng quên,...) 2.2. HS gấp SGK. GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần) cho - HS tự chữa lỗi bằng bút chì. HS viết vào vở Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - GV đánh giá 5-7 bài; nêu nhận xét 3. Làm bài tập chính tả 10’ 3.1. BT 2: Điền chữ ng hay ngh? - 1 HS nhắc lại quy tắc: ng + a,o, ô, - GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại ơ, u, ư ; ngh + e, ê, i. quy tắc: ng + a,o, ô, ơ, u, ư ; ngh + e, ê, - HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 1 i. HS làm bài trên bảng quay. + Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. - HS làm bài trên bảng quay báo cáo + Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. kết quả trước lớp. GV chốt lại đáp án. + Tiếng chuống chiều ngân nga. - Cả lớp đọc lại những câu văn đã điền chữ hoàn chỉnh: 3.2. BT 3: GV chọn cho HS làm 1 BT 3a hay 3b. - BT 3a (Điền chữ ch hoặc tr rồi giải câu đố) + HS đọc thầm câu đố, quan sát các GV chốt lại đáp án. : triệu con - chỉ còn tranh minh họa, làm bài vào vở - chẳng ma. Luyện viết 2. 1 HS làm bài trên phiếu . GV giải thích: Mẹ trăng ban đêm sinh khổ to đã viết nối dung BT. được triệu con là triệu ngôi sao trên bầu + HS làm bài trên phiếu khổ to báo trời. Ban ngày mẹ con lặn hết. Chỉ còn cáo kết quả. HS sửa bài theo đáp án một cha là Mặt Trời. Mặt Trời chói chang đúng: như mặt người nhăn nhó, chẳng ai nhìn + Cả lớp đọc lại câu đố đã điền chữ được). hoàn chỉnh và giải câu đố. (HS: Mẹ là Mặt Trăng. Con là các ngôi sao. Cha là Mặt Trời + HS đọc thầm câu đố, quan sát tranh - BT 3b ( Điền vần ac hoặc at, rồi giải minh họa, làm bài vào vở Luyện viết câu đố). Làm tương tự BT 3a: 2. GV chốt lại đáp án: hát ca - nốt nhạc. + HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. + Cả lớp đọc lại câu đố đã điền chữ hoàn chỉnh và giải câu đố: cây sáo trúc (tre). 4. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - GV tuyên dương, khen ngợi những HS viết cẩn thận, sạch đẹp, tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... .. ....... Thứ ba , ngày 6 tháng 12 năm 2022 Bài viết 1: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết viết chữ hoa M (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; bước đầu biết viết liền mạch, khoảng cách họp lí giữa các chữ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa đẹp của câu tục ngữ đã viết. b.Phẩm chất: - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, ti vi, máy soi. Học sinh: Vở tập viết, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Khởi động: Cho lớp hát bài: Múa vui 3’ Lớp hát 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài 2’ học. 2.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 10’ a. GV gắn mẫu chữ hoa M cỡ vừa lên - HS quan sát, nhận xét bảng + Trên bảng cô có chữ hoa gì ? - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - Hs thảo luận nhóm đôi và đại diện 2 những câu hỏi sau: (3 phút) trả lời câu hỏi + Chữ hoa M cỡ vừa cao mấy dòng li? + Rộng mấy ô? và viết bằng mấy nét? GV hướng dẫn HS nhận xét: Chữ M hoa cao 5 li, 6 ĐKN. Được viết bởi 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái (gần giống - Hs theo dõi nét 2 ở chữ hoa K nhưng hơi lượn đầu sang bên phải). Nét 2 là nét thẳng đứng (hơi lượn một chút ở cuối nét). Nét 3: Thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4: Móc ngược phải. - Lần 1: GV chỉ và nêu quy trình viết chữ hoa M Chỉ dẫn viết: + Nét 1 : Đặt bút trên ĐK 2, viết nét móc tò dưới lên, hơi lượn sang phải; khi chạm tới ĐK 6 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút); dừng bút ở ĐK 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) từ dưới lên; tới ĐK 6 thì dừng lại. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải; dừng bút trên ĐK 2. - Lần 2: GV vừa viết mẫu vừa nêu quy trình viết mẫu chữ M hoa cỡ vừa (hoặc sử dụng phần mềm hướng dẫn viết chữ hoa M), kết họp nhắc lại cách viết để HS theo dõi. - Lần 3: GV tô khan vào chữ mẫu. - GV yêu cầu HS viết trên không theo cô. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS viết bảng con (kín - HS viết trên không. bảng) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết bảng con. b. GV nêu quy trình viết chữ hoa M cỡ - HS nhận xét bài viết của bạn. nhỏ: - HS quan sát, lắng nghe. - Quan sát, so sánh độ cao, bề rộng của chữ M cỡ vừa và chữ M cỡ nhỏ? -> Quy trình viết như chữ hoa M cỡ vừa - HS đọc nhưng về độ cao, bề rộng bằng một nửa chữ hoa M cỡ vừa. Lưu ý điểm đặt bút dừng. 3. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS nêu. - GV giải nghĩa: “tàu” là chuồng ngựa. - + Độ cao của các chữ cái: Chữ M - HS đọc lại câu ứng dụng (tục ngữ) và hoa (cỡ nhỏ) và g, b cao 2,5 li. Chữ nêu cách hiếu: Câu tục ngữ nói về sự cảm đ cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Những thông, chia sẻ và yêu thương lẫn nhau khi chữ còn lại (ô, c, o, n, ư, a, u, o):1 li. hoạn nạn, khó khăn. + Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: dưới ô (Một), ư {ngựa). Dấu hỏi đặt - Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? Chữ nào trên a (cả), o {bỏ, cỗ). Dấu huyền có con chữ hoa? đặt trên a {tàu) - Hãy quan sát và nhận xét độ cao, khoảng cách, vị trí dấu thanh của câu ứng dụng - GV nhận xét,..... - GV chỉ và nêu quy trình viết câu ứng dụng. *Chú ý điểm đặt bút và điểm dừng bút, viết liền mạch....... 4. Viết vào vở tập viết. 20’ - Yêu cầu HS nêu nội dung, yêu cầu - HS nêu. của bài viết? - GV bắn bài mẫu. - HS quan sát. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. (Thư giãn bằng trò chơi: “Cô cần”) - GV hướng dẫn viết. - HS quan sát. *Dòng 1: M (cỡ vừa) - HS nêu. - Dòng 1 viết được mấy chữ hoa K? - HS viết dòng 1 -> Mỗi dấu chấm ta viết được 1 chữ. *Dòng 2,3: M (cỡ nhỏ) - HS nêu. - Viết được mấy chữ hoa K ở dòng 2. - HS viết dòng 2,3 *Lưu ý: khoảng cách giữa chữ K và chữ a. - HS nêu *Dòng 4: Một (cỡ vừa) - HS viết dòng 4 - Dòng 4 viết chữ gì? Viết được mầy - HS nêu chữ Khiêm ? - HS viết dòng 5,6 *Dòng 5,6: có 6 điểm toạ độ các em - HS nêu. viết được mấy chữ khiêm ? - HS viết cụm từ ứng dụng. *Cụm từ ứng dụng 1: 1dòng em viết - HS quan sát. được mấy cụm từ? - Nhận xét bài bạn. - GV soi bài. - GV nhận xét. 5. Vận dụng, trải nghiệm 2’ - Nhận xét tiết học : đánh giá, nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......... .. ....... Thứ ba , ngày 6 tháng 12 năm 2022 Bài đọc 2: CON NUÔI ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Đọc trôi chảy truyện Con nuôi. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí ở các dấu câu. Bước đầu đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (cô giáo, Hoàng, Ngọc). - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải {chần chừ, kiêu hãnh). Trả lời được các CH về nội dung bài đọc. Hiểu ý nghĩa đẹp của từ “con nuôi”, cảm nhận được niềm vui của Ngọc khi được cha mẹ nuôi yêu thương và niềm tự hào của Ngọc về gia đình. - Thực hành nói lời đồng ý với ý kiến người khác. - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về tình cảm giữa con cái và bố mẹ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực: Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện (câu văn, đoạn văn, lời đối thoại, lời nhân vật và lời kể chuyện). - Biết bày tỏ sự yêu thích với câu văn hay, chi tiết đẹp. Yêu thích câu trả lời rất hình ảnh của Ngọc về “con nuôi”. Biết liên hệ nội dung bài với bản thân đế thêm yêu thương người thân. b.Phẩm chất: - Góp phần bồi dưỡng PC yêu thương , biết ơn đới với người đã cưu mang mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi, máy soi. 2.Học sinh: sgk, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 3’ - GV cho HS hát - HS hát đầu giờ 2. Giới thiệu bài 2’ Trong bài thơ Con chẳng biết được - Hs theo dõi. đâu vừa học, các em đã cảm nhận được tình yêu thương sâu nặng của mẹ, của cha, của anh em trong gia đình với em bé săp ra đời. Với BT đọc có tên là Con nuôi, các em sẽ biết thêm về tình cảm yêu thương, gắn bó giữa cha mẹ nuôi hoặc người đỡ đầu với con cái. Bài học cũng giúp các em luyện tập nói lời đồng ý với ý kiến của người 20’ khác và đặt câu theo mẫu Ai thế nào?. - Hs luyện đọc trong nhóm 3. Đọc thành tiếng - HS đọc nối câu. - Gv hướng dẫn cách đọc - HS đọc theo nhóm tìm từ khó. - Yêu cầu Hs đọc nối câu. - Luyện đọc từ khó, kết hợp với giải - HS đọc. nghĩa từ - Một nhóm đọc - GV HD chia đoạn và đọc đoạn. - 1, 2 HS đọc + Đọc nối tiếp các đoạn + HD đọc toàn bài. + Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) với giọng vừa phải, không đọc quá to, đọc đúng giọng đọc nhân vật. 4. Đọc hiểu 10’ GV mời 4 HS đọc tiếp nối 4 CH trong SGK. - HS đọc thầm bài đọc , trao đổi cùng + HS 2: Cô giáo YC HS xem một bức bạn để trả lời câu hỏi. tranh gia đình và nêu nhận xét về bức tranh. + (CH 1) HS 1: Cô giáo YC HS làm HS 1: Vì bạn trai đó có màu tóc và gì? khuôn mặt khác hẳn mọi người. (GV: + (CH 2) HS 2: Vì sao Hoàng nhận ra Bình thường, trong gia đình, bố mẹ và bạn trai trong bức tranh là con nuôi? các con có màu tóc, khuôn mặt giống + (CH 3) HS 3: Theo Ngọc, tình cảm nhau). giữa mọi người trong bức tranh thể + HS 4: Mọi người trong gia đình này nào? rất yêu quý nhau. + (CH 4) HS 4: Câu nói nào trong + HS 3: GV gắn bảng phụ viết câu trả đoạn 3 giúp em hiếu: Bạn Ngọc được lời của Ngọc ở đoạn 3, HS trả lời: bố mẹ nuôi rất yêu thương? Không một chút chẩn chừ,/ Ngọc kiêu hãnh trả lời://Bố mẹ tớ bảo: / “Con nuôi không được cha mẹ sinh ra/nhưng được nuôi dưỡng và lớn - GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? lên / từ trái tim yêu thương của cha mẹ. - HS phát biểu VD: Con cái trong gia đình dù là con do cha mẹ sinh ra hay là con nuôi đều được cha mẹ, anh chị em yêu thương. / Có nhiều bậc cha mẹ yêu thương hết lòng những đứa con không do mình sinh ra. / Trẻ em rất cần tình yêu thương của gia đình. /... Tiết 2. Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh * Cho lớp hát : Ba ngọn nến lung linh 3’ - HS thực hiện 5. Luyện tập 30’ BT 1 Nói lời đồng ý - 1 HS đọc YC của BT 1. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đóng vai hai người banjtrao đổi với nhau một người nêu ý kiến ,1 người kia nêu nhận định của mình. - HS lắng nghe. Chú ý : Cần nói to, rõ ràng, tự nhiên. . - 1 cặp làm mẫu, Hs theo dõi - Mời một cặp làm mẫu nói lời ở phần - HS thảo luận nhóm đôi. mẫu. - HS nói trước lớp -> GV theo dõi, giúp đỡ - Lớp nhận xét, bổ sung. Tình huống a: 2 HS (1 bạn vai Ngọc / 1 bạn vai HS - Mời 2 cặp thực hành trước lớp. trong lớp) đóng vai: Ngọc nêu ý kiến
Tài liệu đính kèm: