Giáo án Tuần 22 Lớp 2

Giáo án Tuần 22 Lớp 2

Buổi sáng Tập đọc

Tiết 1

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU:

- Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật

- Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời

- Hiểu: khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của

mỗi người, chớ kiêu căng hợm hĩnh, xem thường người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh vẽ minh họa bài đọc

 

doc 32 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 22 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ 2 ngày 12 tháng 2 năm 2009
Buổi sáng Tập đọc
Tiết 1
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: 
-	 Rèn kỉ năng đọc toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể, lời nhân vật
-	Hiểu các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
-	Hiểu: khó khăn, hoạn nạn, thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của 
mỗi người, chớ kiêu căng hợm hĩnh, xem thường người khác
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ minh họa bài đọc
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh đọc thuộc lòng vè chim
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học: 
2.Luyện đọc:
- 	Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
- 	Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó
- 	Đọc nối tiếp câu
- 	Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
-	 Đọc từng đoạn trong nhóm
-	 Thi đọc giữa các nhóm
-	 Cả lớp đọc đồng thanh( Đoạn 2)
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-	Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-	Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
-	Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
-	Thái độ của Chồn với Gà Rừng thay đổi ra sao?
-	Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây:
 a, Gặp nạn mới biết ai khôn.
 b, Chồn và Gà Rừng.
 c, Gà Rừng thông minh.
4. Luyện đọc lại:
Luyện đọc phân vai: Dẫn chuyện, bác thợ săn, Gà Rừng, Chồn
5.Cũng cố dặn dò:
----------***----------
Tiết 3 Toán
 Kiểm tra
I. Mục tiêu: 
-	Kiểm tra kiến thức về bảng nhân 2, 3, 4, 5
-	Đường gấp khúc, giải toán về phép nhân
II. Đề bài 
1. Tính nhẩm:
2 x 8	 3 x 4 4 x 7
3 x6 4 x 6	 3 x 7
5 x9 2 x 9	 5 x 7
2.Tính :
2 x9 + 5	6 x 5 + 8
4 x 8 + 15	3 x7 + 21
3.Cho đường gấp khúc: 
 A	B
	Ghi tên đường gấp khúc:
-	Đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng:	 E
-	Đường gấp khúc có 2 đoạn thẳng: 	
	 D C
4. Mỗi bao đựng 3 kg đường. Hỏi 7 bao như thế đựng bao nhiêu ki lô gam đường?
III Biểu chấm:
Bài 1: 2, 5điểm. Sai mỗi bài trừ 0, 4điểm
Bài 2: 2 điểm đúng mỗi bài 0, 5 điểm
Bài 3: 2 điểm : đ úng mỗi bài 1 điểm
4.Cũng cố dặn dò:
---------------***----------------
Tiết 4 Mĩ thuật 
Giáo viên chuyên biệt
---------------***----------------
Buổi chiều Hướng dẫn thực hành ( Thủ công )
Tiết 1 
 Gấp, cắt, dán phong bì 
I. Mục tiêu: 
Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phông bì.
Học sinh yêu thích gấp, cắt, dán hình
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh vẽ qui trình
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Củng cố quy trình:
Học sinh nhắc lại các bước làm phong bì:
+ Gấp phong bì
+ Cắt phong bì
+ Dán thành phong bì
Thực hành:
Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì:
Giáo viên lưu ý: Khi gấp cần miết phẳng, dán thẳng
3.Cũng cố dặn dò:
- Trưng bày sản phẩm
------------***-------------
Tiết 2 Tập viết 
 Chữ hoa s
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỉ năng viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ
- Viết đúng mẫu chữ, cở chữ đều nét cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa
II. Đồ dùng dạy học:
Chữ hoa S
Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng : Sáo , Sáo tắm thì mưa
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh viết bảng con:R, Ríu rít
 B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết chữ hoa
- Học sinh quan sát chữ mẫu S, nhận xét
- Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hoa S
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa
- Học sinh quan sát , nhận xét
- Hướng dẫn học sinh viết chữ Sáo vào bảng con
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở
Học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
5 .Cũng cố dặn dò:
--------------***-------------
Tiết 3 Luyện tiếng việt
 Luyện viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
I. Mục tiêu:
-	Luyện viết bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-	Yêu cầu chữ viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ.
-	Rèn chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận, sạch sẽ.
II. Lên lớp:
1. Hướng dẫn học sinh luyện viết:
-	Giáo viên đọc bài viết. 1 học sinh đọc lại
-	? Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn.
-	Học sinh viết từ khó vào bảng con.
2. Viết bài:
-	Học sinh nhìn sách giáo khoa , viết bài vào vở
-	Giáo viên đi từng bàn theo dõi, hớng dẫn học sinh viết đúng bài.
-	Giáo viên theo dõi hớng dẫn học sinh t thế ngồi viết, cách cầm bút.
-	Học sinh viết xong chấm một số bài, nhận xét.
3. Cũng cố dặn dò:
----------------***--------------
Thứ 3, ngày 13 tháng 2 năm 2009
Buổi sáng Thể dục
Tiết 1 
Ôn đi theo vạch kẻ thẳng. Trò chơi : Nhảy ô
I. Mục tiêu: 
-	Thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế hai bàn chân tư thế 2 tay.
-	Biết chơi trò chơi: nhảy ô
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
	Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
	điểm số báo cáo
Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối
2.Ôn các bài tập đi theo vạch kẻ thẳng :
-	Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
-	Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
	Học sinh thực hiện các động tác đúng tư thế hai chân và hai tay
3.Trò chơi: Nhảy ô
-	Giáo viên nhắc lại luật chơi
-	Học sinh chơi theo tổ
---------------***--------------
Tiết 2 Toán
Phép chia
I. Mục tiêu: 
- 	Bước đầu thực hiện phép chia trong mối quan hệ phép nhân.
-	Biết, viết đọc, tính kết quả của phép chia.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vật mẫu
III. Hoạt động dạy học:
1.Củng cố phép nhân:
-	Mỗi phần có 3 quả cam. Hỏi 2 phần có bao nhiêu quả cam?
-	Muốn biết 2 phần có bao nhiêu quả cam ta làm tính gì?
-	Học sinh nêu phép tính. Giáo viên ghi bảng: 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia: 
-	Giáo viên dùng vạch kẻ chia 6 quả cam làm 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy quả cam?
-	Giáo viên giới thiệu: Muốn biết mỗi phần có mấy ô , ta thực hiện phép tính chia. Lấy 6 chia 2 bằng 3
-	Giáo viên ghi bảng : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
	Học sinh đọc phép tính
3.Giới thiệu phép chia cho 3:
6 ô chia làm mấy phần để mỗi phần có 3 ô.
	Học sinh nhìn hình vẽ trả lời: 6 chia 3 bằng 2
	Giáo viên ghi bảng: 6 : 2 = 3
4. Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô? Học sinh nêu phép tính:3 x2 = 6
Có 6 ô chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần: 6 : 3 = 2
Học sinh nhận xét : Từ một phép nhân ta lập được mấy phép chia tương ứng?
Giáo viên ghi bảng: 
	6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
	 6 : 3 = 2
5 . Thực hành:
-	Học sinh nêu từng yêu cầu bài tập
Bài 1: một số học sinh nêu miệng. Cả lớp nhận xét	
Bài 2: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
2 x7 = 14 14 : 2 = 7
7 x 2 = 14 14 : 7 = 2
Bài 3: 
Số lọ hoa cắm được là:
20 : 5 = 4 ( lọ)
Đáp số: 4 lọ
4.Cũng cố dặn dò:
---------------***-------------
Tiết 3 Kể chuyện 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: 
-	Đặt được tên cho từng đoạn của câu chuyện
-	Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp
-	Biết nghe, nhận xét lời bạn kể, kể tiếp lời của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
	Mặt nạ Chồn và Gà Rừng
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	2 học sinh nối tiíep nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a, Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
-	Học sinh nêu yêu cầu. Đọc cả mẫu
-	Từng cặp nêu đoạn 1, đoạn 2
-	Nhóm 4 thảo luận nêu nội dung đoạn 3, 4
b, Kể từng đọn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm
-	Học sinh nối tiếp kể từng đoạn câu chuyện
-	Mỗi học sinh kể lại từng đoạn của câu chuyện
c, Thi kể lại câu chuyện
-	Một số em thi kể toàn bộ câu chuyện
-	Kể phân vai theo nhóm
-	Các nhóm thi kể phân vai
4.Cũng cố dặn dò:
------------***-------------
Tiết 4 chính tả (Nghe viết)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: 
-	Nghe – viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện
-	Luyện viết các chữ có phụ âm đầu và dấu thanh r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ, giấy khổ to
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Viết bảng con: 3 tiếng bắt đầu bằng âm ch
	3 tiếng bắt đầu bằng âm tr
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫnviết chính tả:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 	Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
-	Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
-	Tìm câu nói của người thợ săn?
-	Câu nói của người thợ săn được đặt trong dấu gì?
- 	Học sinh viết từ khó, từ dễ lẫn vào bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên
b. Học sinh chép bài vào vở
Giáo viên đọc.Học sinh chép bài. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
c, Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Học sinh làm bài vào vở
Củng cố về viết r/ d/ gi và dấu hỏi, dấu ngã
a, Reo, gieo, dật
b, giả, nhỏ hẻm
Bài 3: Học sinh làm theo nhóm
-	Các nhóm dán kết quả lên bảng. Cả lớp nhận xét
4.Cũng cố dặn dò:
--------------***--------------
Buổi chiều Thủ công
Tiết 1 Gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2) 
I. Mục tiêu: Học sinh thực hành gấp , cắt , dán phong bì.
-	Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì.
-	Học sinh gấp, cắt, dán đợc phong bì.thích làm phong bì để sử dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Phong bì mẫu
-	Tranh vẽ qui trình gấp
-	Giấy A4 , thước, kéo, bút chì, kéo, keo dán
III. Hoạt động dạy học:
	- Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
	- học sinh nêu lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
Bước 1; Gấp phong bì.
Bước 2: Dán phong bì.
Bước 3: Dán phong bì.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành 
	- Lưu ý: Khi dán cần phải miết phẳng, dán cân đối.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trang trí phong bì.
	- Trình bày sản phẩm, đánh giá nhận xét sản phẩm.
	- Nhận xét giờ học.
---------------***--------------
 Luyện toán
Tiết 2
Luyện viết phép chia từ phép nhân và ngược lại
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh luyện viết phép chia từ phép nhân và ngược lại.
-	Nắm được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
II. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
2.Chữa bài kiểm tra:
-	Chữa bài 3: Củng cố về đường gấp khúc
 3.Thực hành:
-	Bài tập 1, 2 SGK trang 108
-	Bài làm thêm:
Điền số:
3 x = 12 4 x =20 x 2 = 16
 : 4 = 3	20 : 4 = 	16 : = 8
12 : = 4	20 : = 4	16 : = 2
-	Chấm chữa bài
4.Cũng cố dặn dò:
----------------***----------------
Tiết 3 Luyện thể dục
Ôn bài thể dục 8 động tác - tc: Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
-	Học sinh ôn lại bài thể dục 8 động tác. Yêu cầu nhớ thứ tự từng động tác.
-	chơi trò chơi: Nhanh l ... Giáo viên đưa các hình vẽ như sgk . Học sinh nhận biết các hình đã được tô màu 
Bài 2: Hình nào có số ô vuông đã được tô màu 
Bài 3: Khoanh tròn vào số con vật và tô màu số con vật đó
Các nhóm thi làm đúng làm nhanh
Bài 4: Làm việc cá nhân. Tô màu mỗi hình sau
4.Cũng cố dặn dò:
-------------***-------------
Tiết 3 Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu đề nghị ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-	Nói lời phù hợp với tình huống và thể hiện được phong cách nói
-	Học sinh nói được lời yêu cầu đề nghị trong các hoàn cảnh giao tiếp
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tự liên hệ
-	Trong lớp ta ai đã nói được lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ
-	Hãy kể một vài trường hợp mà em biết?
Hoạt động 2: Đóng vai:
-	Học sinh đóng vai các tình huống ở bài tập 4 theo nhóm.
-	Một số nhóm thể hiện.
-	Cả lớp nhận xét
Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp
Hoạt động 3: Trò chơi: Văn minh, lịch sự
-	Giáo viên phổ biến luật chơi
	1 học sinh nói lời yêu cầu đề nghị.nếu là lời yêu cầu đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo.Còn nếu chưa lịch sự thì cả lớp không thực hiện
Kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng , tôn trọng người khác
4. Cũng cố dặn dò:
-----------***------------
Tiết 4 Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- 	Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm một số loài chim, thành ngữ về các loài chim
-	Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa các loài chim: Cú mèo, quạ, chào mào, cò, vẹt, đại bàng, sáo sậu, khướu, cắt
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	Nối tiếp nêu tên các loài chim mà em biết
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu và tên 7 loài chim
-	Quan sát tranh, thảo luận theo cặp
-	Đại diện từng cặp nêu. Cả lớp nhận xét:
1: chào mào, 2 : sẻ, 3: cò, 4: đại bàng, 5: vet, 6: sáo sậu, 7 : cú mèo
Bài 2: 1 học sinh nêu yêu cầu
-	Các nhóm thảo luận
-	Đại diện các nhóm thi điền đúng, điền nhanh:
 Nhanh như cắt
Nói như vẹt
Hót như khướu
Đen như quạ
Hôi như cú
Bài 3: Học sinh làm bài tập vào vở
-	Treo bảng phụ chữa bài
4.Cũng cố dặn dò:
------------***-------------
Buổi chiều
Cô Nhung dạy
------------***-------------
Thứ 6 ngày 13 tháng 2 năm 2009
Buổi sáng chính tả 
Tiết 1 Cò và Cuốc
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc: 
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-	học sinh viết bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu bài .Hai học sinh đọc lại.
- 	Đoạn viết nói chuyện gì? 
-	Trước các câu nói có dấu gì? 	
- 	Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: Cuốc, lội ruộng
- 	Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: làm theo nhóm
Đại diện 3 nhóm lên ghi kết quả : rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ....
Bài 3: Thi tiếp sức. Tổ nào viết được nhiều từ, tổ đó thắng cuộc.
4.Cũng cố dặn dò:
-------------***-------------
Tiết 2 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2, rèn kỉ năng vận dụng bảng chia 2.
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh học thuộc bảng chia 2
- Giáo viên kiểm tra một số phép tính bất kì của bảng chia 2 
3. Thực hành: 
- Học sinh nêu yêu cầu các bài tập:
- Học sinh làm bài tập: 
Bài 1: Học sinh nối tiếp nêu miệng
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3, bài 4: Giải toán
Bài 5: Đánh dấu X ở bức tranh có số con vịt đang bơi, tô màu số con vịt đó:	
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Tiết 3 Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh luyện nói đáp lời xin lỗi. Sắp xếp lại thứ tự các câu để được đoạn văn hoàn chỉnh
II. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
2 cặp đóng vai nói đáp lời cảm ơn ở tình huống bài tập 2
B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu
- Bức tranh vẽ gì?
- 2 học sinh đóng vai nói- đáp lời xin lỗi
Bài 2: Đáp lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau
- Một số học sinh nêu nội dung bài tập 2
- Từng cặp đóng vai thể hiện.
Một số học sinh đóng vai: 1 học sinh nmói lời xin lỗi. 1 học sinh nói lời đáp
- Cả lớp nhận xét
Bài 3: Tả ngắn về loài chim
- Học sinh nêu yêu cầu, nội dung bài tập
- Học sinh sắp xếp lại thứ tự các câu và chép lại thành một đoạn văn tả con chim
- 1 học sinh đọc đoạn văn đã được sắp xếp hoàn chỉnh
- Đoạn văn viết về loài chim nào?	
4.Cũng cố dặn dò:
Tả loài chim chú ý tả đặc điểm về hình dáng, hoạt động của loài chim	
------------***------------
 Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét công tác tuần 21:
 - làm tốt công tác rèn chữ viết trong học sinh
 - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ
 - Đi học đầy đủ chuyên cần
Tuyên dương : Thu Giang, Ngân, Tuấn Bảo, Hoài Nam, Ngọc Diệp, Hồng Phúc, nhiều điểm 10 trong tuần
Công tác tuần tới:
- Tiếp tục rèn chữ viết, năng cao chất lượng chữ viết
- Nhắc nhở học sinh ý thức học tập sau tết.
----------------***---------------
Buổi chiều
Chuyên đề tại trường tiểu học Bắc Hà.
----------------***---------------
Tự học : Luyện từ và câu
T ừ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
-	Củng cố mở rộng các từ ngữ về loài chim
-	Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
II. Hoạt động dạy học:
1.Củng cố kiến thức: 
-	Nêu tên một số loài chim mà em biết
	3 tổ nói tiếp viết tên các loài chim
2.Thực hành:
1. Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau:
a, Những loài chim có giọng hót hay:..
b, Những loài chim biết bắt chước tiếng nói của người: 
c, Những loài chim hay ăn quả chín trên cây: ..
d, Những loài chim kiếm ăn trên sông, trên biển.
2, Chọn dấu chấm hoặc chấm phẩy để điền vào từng chỗ trống trong đoạn sau. Rồi chép lại đoạn đó:
	Cò và Vạc là hai anh em 	 nhưng tính nết rất khác nhau	Cò thì 
ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy 
yêu bạn mến còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ.
-	Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi giúp đỡ thêm
-	Chấm chữa bài
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2007
Chính tả( nghe viết)
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết chính xác trình bày đúngmột đoạn trong truyện Cò và Cuốc: 
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
-	học sinh viết bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu bài .Hai học sinh đọc lại.
- 	Đoạn viết nói chuyện gì? 
-	Trước các câu nói có dấu gì? 	
- 	Giáo viên đọc học sinh viết tiếng khó: Cuốc, lội ruộng
- 	Giáo viên đọc , học sinh nghe chép bài vào vở
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: làm theo nhóm
Đại diện 3 nhóm lên ghi kết quả : rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ....
Bài 3: Thi tiếp sức. Tổ nào viết được nhiều từ, tổ đó thắng cuộc.
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2, rèn kỉ năng vận dụng bảng chia 2.
II. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh học thuộc bảng chia 2
- Giáo viên kiểm tra một số phép tính bất kì của bảng chia 2 
3. Thực hành: 
- Học sinh nêu yêu cầu các bài tập:
- Học sinh làm bài tập: 
Bài 1: Học sinh nối tiếp nêu miệng
Bài 2: Tính nhẩm
Bài 3, bài 4: Giải toán
Bài 5: Đánh dấu X ở bức tranh có số con vịt đang bơi, tô màu số con vịt đó:	
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 
-	Học sinh luyện nói đáp lời xin lỗi. Sắp xếp lại thứ tự các câu để được đoạn văn hoàn chỉnh
III. Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
2 cặp đóng vai nói đáp lời cảm ơn ở tình huống bài tập 2
B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Một học sinh đọc yêu cầu
- Bức tranh vẽ gì?
- 2 học sinh đóng vai nói- đáp lời xin lỗi
Bài 2: Đáp lời xin lỗi của em trong các trường hợp sau
- Một số học sinh nêu nội dung bài tập 2
- Từng cặp đóng vai thể hiện.
Một số học sinh đóng vai: 1 học sinh nmói lời xin lỗi. 1 học sinh nói lời đáp
- Cả lớp nhận xét
Bài 3: Tả ngắn về loài chim
- Học sinh nêu yêu cầu, nội dung bài tập
- Học sinh sắp xếp lại thứ tự các câu và chép lại thành một đoạn văn tả con chim
- 1 học sinh đọc đoạn văn đã được sắp xếp hoàn chỉnh
- Đoạn văn viết về loài chim nào?	
4.Cũng cố dặn dò:
Tả loài chim chú ý tả đặc điểm về hình dáng, hoạt động của loài chim	
---------***---------
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
Nhận xét công tác tuần 23.
- làm tốt công tác rèn chữ viết trong học sinh
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ
- Đi học đầy đủ chuyên cần
Tuyên dương : Hà Linh, Khánh Huyền, Phương Linh, Hữu Trung, Bảo Đạt.Đạt nhiều điểm 10 trong tuần
Công tác tuần tới:
- Tiếp tục rèn chữ viết, năng cao chất lượng chữ viết
- Nhắc nhở học sinh nghỉ tết an toàn, không vi phạm kỉ luật, ăn uống hợp vệ sinh
---------***---------
Tự học toán
Bảng chia 2. Một phần hai
I. Mục tiêu: 
- Củng cố bảng chia 2. Củng cố một phần hai của đơn vị
III. Hoạt động dạy học:
1.Cũng cố kiền thức:
- 2 học sinh đọc thuộc bảng chia 2.
Học sinh chơi trò chơi đoán đúng, đoán nhanh kết quả các phép tính của bảng chia 2
3. Thực hành: 
	Học sinh làm bài tập 1, 3 trang 1 o3 Sgk
4.Cũng cố dặn dò:
---------***---------
Tự học : tập làm văn
Đáp lời cảm ơn . Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu: 	
-	Củng cố nói lời đáp, lời cảm ơn.
-	Tả ngắn về loài chim
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài :
2.Luyện tập:
-	Giáo viên ghi đề lên bảng. Học sinh đọc yêu cầu bài và làm bài:
1. Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
-	Bạn quên bút ở nhà , em cho bạn mượn.
-	Mẹ bận đi làm vắng.Em ở nhà giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Mẹ về nói: “Cảm ơn con. Con của mẹ giỏi quá!”
2 . Em viết một đoạn văn 3 – 5 câu tả loài chim em thích
-	Chấm chữa bài: 
Bài 1: Ttừng cặp thể hiện đóng vai. 
Bài 2: Một số học sinh đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét
3. Cũng cố dặn dò:
---------***---------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 2B.doc