TuÇn 31
Ngày soạn: 07/04/2012
Ngày giảng: Thứ 2, ngày 09/04/2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 31: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I. Mục đích – Yêu cầu:
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
BVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,giữ gìn môi trường,thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
* KNS: KN đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật có ích
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Phiếu thảo luận nhóm.
-HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Hoạt động dạy và học:
TuÇn 31 Ngày soạn: 07/04/2012 Ngày giảng: Thứ 2, ngày 09/04/2012 ĐẠO ĐỨC TIẾT 31: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2) I. Mục đích – Yêu cầu: - HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống - HS có ý thức trong học tập BVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,giữ gìn môi trường,thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. * KNS: KN đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ lồi vật có ích II. Đồ dùng dạy học : -GV: Phiếu thảo luận nhóm. -HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp. + Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim. + Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. + Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. + Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. + Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các lồi vật có ích. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. + Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. -Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. TTHCM: Lúc sinh thời Bác rất yêu loài vật. Qua bài này chúng ta cần yêu thương và bảo vệ loài vật có ích. MT: Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ môi trường sinh thái,giữ gìn môi trường,thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập HKII. - Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. - Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. - Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. - Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ - Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. - Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu. TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC BÀI 91+92: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục đích – Yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật - HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ *BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh trong SGK . Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi HS đọc đoạn và TLCH - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới v Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Hát - 2 HS: 1HS đọc đoạn 1 1HS đọc đoạn 2 - HS nhận xét - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. - Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn. - HS đọc - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Tiết 2 v Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? - Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa? - Gọi HS đọc câu hỏi 5. - Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có. - Khen những HS nói tốt. MT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người. 4. Củng cố – Dặn dò - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. Đọc bài trong SGK. HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: - Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây,Bác cũng nghĩ trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. - Đọc bài theo yêu cầu. TIẾT 4: TOÁN TIẾT 151: LUYỆN TẬP I.Mục đích – Yêu cầu: - Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác - HS có ý thức trong học tập II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ. - HS: Vở bài tập III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ - 2 HS làm bảng: Đặt tính rồi tính: HS1: 345 + 433 HS2: 712 + 176 256 + 621 504 + 395 - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: + Con gấu nặng bao nhiêu kg? + Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). + Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì? -Yêu cầu HS viết lời giải bài toán -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán -Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. Hát -2 HS làm bảng. Lớp làm nháp - HS nhận xét - HS làm bài 225 + 634 859 362 + 425 787 683 + 204 887 502 + 256 758 -HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét. -Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? -Thực hiện phép cộng: 210 + 18 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. -Tính chu vi hình của tam giác. - HS nêu -Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm - Theo dõi Ngày soạn: 07/04/2012 Ngày giảng: Thứ 3, ngày 10/04/2012 TIẾT 1: KỂ CHUYỆN BÀI 31: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục đích – yêu cầu: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện - HS ham thích môn học BVMT:Việc làm của Bác Hồ đã nêu cao tấm gương sáng về việc nâng niu,giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên,góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. -HS: SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự Gắn các tranh không theo thứ tự. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói). Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. Nhận xét, cho điểm HS. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn? Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? Đoạn 3 Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? c) Kể lại tồn bộ truyện Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại tồn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét. Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. Gọi HS nhận xét. Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét cho điểm HS. Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. - Hát - Quan sát tranh. - Tranh 1: Bác Hồ đang hướng - Đáp án: 3 – 2 – 1 - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. - HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. - Nhận xét. TIẾT 2: TOÁN TIẾT 152: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục đích – Yêu cầu: - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài tốn về ít hơn - Vận dụng thành thạo chính xác II. Đồ dùng dạy học : -GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. -HS: Vở bài tập, bảng con III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu phép trừ: -GV vừa nêu bài tốn, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. -Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông? -Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? -Nhắc lại bài tốn và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần ... nhau. Đặt tính rồi tính. 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 351 +216 567 876 - 231 645 427 + 142 569 999 - 542 457 TIẾT 3: CHÍNH TẢ BÀI 58: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập - HS có ý thức trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc bài lần 1. -Gọi 2 HS đọc bài. -Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? -Những lồi hoa nào được trồng ở đây? -Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? -Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy đọc to câu văn đó? -Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? -Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó -Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài. -Yêu cầu HS viết các từ này. -Chữa cho HS nếu sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. -Hát -Theo dõi. -2 HS đọc bài. - Có 2 đoạn, 3 câu. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết chính tả - HS chơi trò chơi. Đáp án: a) dầu, giấu, rụng. b) cỏ, gỡ, chổi. TIẾT 4: THỦ CÔNG TIẾT 31: LÀM CON BƯỚM (tiết1) I/ Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy. 2. Kỹ năng: Học sinh làm được con bướm, đồ chơi. 3. GD h/s thích làm đồ chơi, rèn đôi bàn tay khéo léo.. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng nhỏ. IV/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. HD quan sát nhận xét: - GT bài mẫu - YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu. ? Con bướm được làm bằng gì. ? Có những bộ phận nào. ? Được gấp từ hình nào. Muốn giấy đủ độ dài để làm vòng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy. c. HD mẫu: Treo quy trình gấp. * Bước 1: Cắt giấy. - Cắt hai hình vuông có cạnh 14 ô và 10 ô. - Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu con bướm. * Bước 2: Gấp cánh bướm. - Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo. Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường gấp sao cho các nếp gấp cách đều. - Mở hình cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đèu theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy. Sau đó gấp đôi lại để lấy đường dấu giữa. Ta được đôi cánh bướm thứ nhất. - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như đã gấp ở trên được cánh bướm thứ hai. * Bước 3: Buộc thân bướm. - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở ra theo hướng ngược chiều nhau. Sau khi buộc mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp. * Bước 4: Làm râu bướm. - Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp. - YC h/s nhắc lại quy trình làm con bướm. - YC thực hành làm con bướm. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Để làm được con bướm ta cần thực hiện qua mấy bước? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm con bướm. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Quan sát và nêu nhận xét. - Làm bằng giấy. - Có 4 cánh hai râu. - Từ hình vuông. - Quan sát. - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành làm con bướm. - Thực hiện qua 4 bước. Ngày soạn: 08/04/2012 Ngày giảng: Thứ 6,ngày 13/04/2012 TIẾT 1: TOÁN TIẾT 155: LUYỆN TẬP I.Mục đích – Yêu cầu: - Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác - HS có ý thức trong học tập II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. -Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: - Yêu cầu HS viết lời giải bài toán Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 Hát - HS làm bài 215 + 354 569 313 + 426 739 626 + 213 839 512 + 224 736 -HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét. -Bạn Lan nặng 35 kg, bạn Hương nặng hơn Lan 18 kg. Hỏi bạn Hương nặng bao nhiêu kg? -Thực hiện phép cộng: 35 + 14 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Bạn Hương cân nặng số kg là: 35 + 14 = 49 (kg) Đáp số: 49 kg TIẾT 2: THỂ DỤC TIẾT 62: Chuyền cầu Trò chơi: Ném bóng trúng đích I/ Mục đích – Yêu cầu: - Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác. - Tiếp tục học trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II/ Địa điểm – Phương tiện: Địa điểm: 1 còi , sân chơi, Phương tiện: Mỗi HS 1 quả cầu. III/ Nội dung và Phương pháp: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ: 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi: Ném bóng trúng đích G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi. Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học Đội hình * * * * * * * * GV * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * Đội hình xuống lớp * * * * * * * * GV TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN BÀI 31: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục đích – Yêu cầu: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ - HS có ý thức trong học tập II. Các KNS cơ bản: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa KN tự nhận thức III. Đồ dùng dạy học : GV: Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. HS: Vở. IV. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ. 3. Bài mới v Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn? - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - Ảnh Bác được treo ở đâu? - Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) - Con muốn hứa với Bác điều gì? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS). - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. Hát. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ - Đọc đề bài trong SGK. - Ảnh Bác được treo trên tường. - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. - Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. TIẾT 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 31: MẶT TRỜI I/ Mục đích – Yêu cầu: Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Hình dung được điều gì xảy ra nếu Trái Đắt không có Mặt Trời. II/ Đồ dùng dạy học: Bút chì, màu. Tranh SGK. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Vẽ và giới thiệu về mặt trời H : Tại sao em vẽ MT như vậy ? Theo em, MT có hình gì ? Tại sao em dùng màu đỏ để tô Tại sao khi đi nắng cần phải đội mũ nón hoặc che dù ? Khi quan sát MT các em có nhìn trực tiếp vào MT hay không ? Vì sao ? Em biết gì về MT? Kết luận: SHD/ 88 HĐ2 : Vai trò của mặt trời Em hãy nêu vai trò của MT Các em hãy tưởng tượng MT lặng rồi không mọc nữa điều gì sẽ xảy ra ? Chốt ý 4. Củng cố - Dặn dò: Cho học sinh làm bài tập 2 VBT/ 30 Nhận xét, dặn dò Nêu một số cây sống trên cạn, dưới nước ? Nêu tên một số con vật sống trên cạn, dưới nước ? Thực hành vẽ+ tô màu( ở VBT) Trình bày sản phẩm Hình tròn Nắng nóng Không-Sẽ làm ảnh hưởng đến mắt Thảo luận nhóm đôi Trình bày Thảo luận nhóm 2 Đại diện các nhóm trình bày Người thực vật, động vật đều cần đến MT Trái Đất chỉ có đêm tối lạnh lẽo và không có sự sống, người , vật, cây cỏ sẽ chết 1 học sinh làm ở bảng lớp làm vào vở KÝ duyÖt
Tài liệu đính kèm: