Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 16

Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 16

TẬP ĐỌC

 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục đích yêu cầu

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

- Hiểu nội dung sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đố với tình cảm của bạn nhỏ

-Yêu quí con vật

II. Chuẩn bị

 - GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 49 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ NGÀY 
TIẾT 
MÔN 
 BÀI DẠY 
 HAI
 7.12.09
136
137
76
CC
TĐ
TĐ
T
Con chó nhà hàng xóm .
Con chó nhà hàng xóm .
Ngày , giờ .
 BA
 8.12.09
31
138
139
77
16
TD
KC
CT
T
ĐĐ
Trò chơi :Vòng tròn và Nhóm ba Nhóm bảy .
Con chó nhà hàng xóm .
(TC )Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ .
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .( T1 )
 TƯ
 9.12.09
140
78
16
141
TĐ
T
MT
LTVC
Thời gian biểu.
Ngày , tháng .
Tập nặn tạo dáng :nặn hoặc vẽ xé dán con vật .
Từ chỉ tính chất . Câu kiểu Ai thế nào ?Từ ngữ về vật nuôi.
 NĂM
 10.12.09
32
142
16
79
16
TD
TV
TNXH
T
TC
 Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi và vòng tròn .
Chữ hoa O
Các thành viên trong nhà trường .
Thực hành xem lịch .
Gấp ,cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều 
 SÁU 
 11.12.09
80
143
16
144
T
CT
ÂN
TLV
NHĐ
SHL
Luyện tập chung .
 ( NV ) Trâu ơi !
K ể chuyện âm nhạc ,nghe nhạc 
Khen ngợi . Kể ngắn về con vật .Lập thời gian biểu .
Tại sao và khi nào chải răng?
 TUẦN 16
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2009
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 _______________
TẬP ĐỌC
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu 
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ,bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài 
- Hiểu nội dung sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đố với tình cảm của bạn nhỏ 
-Yêu quí con vật 
II. Chuẩn bị
 - GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :Bán chó.
Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Bài mới : Con chó nhà hàng xóm
v Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
v Thi đua đọc
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
 - GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu (SGV)
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, 
 Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
 TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Con chó nhà hàng xóm.
Yêu cầu HS đọc bài.
GV nhận xét.
3. Bài mới : 
Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
v Tìm hiểu bài
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Yêu cầu đọc đoạn 4.
 - Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
 - Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
 - Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Luyện đọc lại truyện 
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thời gian biểu.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
1 HS đọc thành tiếng. 
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê 
Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
Cả lớp đọc thầm.
Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
Cá nhân thi đọc cả bài.
 TOÁN
 NGÀY GIỜ 
I. Mục tiêu
 -Nhận biết 1 ngày có 24 giờ ,24 giờ trong 1 ngày được tính tư 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau 
- Biết các buổi và tên gọi các ngày tương ứng trong 1 ngày 
- Nhận biết được tên gọi và đơn vị đo thời gian ngày giờ 
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ 
-Nhận biết thời điểm khoảng thời gian các buổi sáng trưa chiều tối đêm 
- Bài tập cần làm 1,3 
-Làm chính xác các bài tập 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phu. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính:
32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : Ngày, giờ.
Bước 1:
Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
Làm tương tự với các buổi còn lại.
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Vì sao ?
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài.
Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
Vậy còn bức tranh cuối cùng ?
Bài 3:
GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ .
Nhận xét giờ học.
Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
Em ăn cơm cùng các bạn.
Em đang học bài cùng các bạn
- Em xem tivi.
Em đang ngủ.
HS nhắc lại.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ) 
Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Đọc bài.
Còn gọi là 13 giờ.
Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét bài bạn đúng/sai.
Đọc đề bài.
Lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ C.
Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
- Làm bài.
20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2009
 THỂ DỤC 
 TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY”
I/ Mục tiêu 
-Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi 
- Học sinh có ý thức tham gia chơi và tập luyện 
 II/ Địa điểm phương tiện 
-Sân trường , còi , kẻ vòng tròn .
III/ Hoạt động dạy học 
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu :
 GV phổ biến nội dung .
2.Phần cơ bản:
* Trò chơi “ vòng tròn ”
* Trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy”
Nhắc lại cách chơi .
Tổng kết trò chơi .
3.Phần kết thúc 
Hệ thống bài , giao bài tập về nhà .
Nhận xét giờ học.
-HS tập hợp
Giậm chân tại chỗ,đếm theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối,hông.
Đi đều 2-4 hàng dọc 
 - Ôn bài TD phát triển chung .
-8-10 phút . 
-HS chuyển từ đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn .
6-8 phút .
- Đứng vỗ tay ,hát .
-Cúi lắc người thả lỏng 6-8 lần . 
-Nhảy thả lỏng 5-6 lần.
KỂ CHUYỆN
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục đích yêu cầu 
--Dựa theo tranh kể đủ ý từ ... u tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 năm 2009
Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là:
 8 ( 1 + 7 = 8 )
 15 ( 8 + 7 = 15 )
 22 ( 15 + 7 = 22 )
 29 ( 22 + 7 = 29 )
Tháng 12 có mấy ngày ?
Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
 Một tháng có mấy tuần ?
 Những ngày chủ nhật là n gày nào ?
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
- HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng)
Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
Ngày cuối cùng của tháng.
Nhận xét tiết học.
Đọc phần bài mẫu.
Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.
 Viết
- Ngày 7 tháng 11
- 
- Ngày 28 tháng 11
-
12
Thứ 
Hai 
Thứ ba 
Thứ tư 
Thứ năm
Thứ 
 Sáu 
Thứ
 Bảy 
Chủ nhật 
1
6
7
10
18
21
22
24
30
31
Lịch tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
- học sinh trả lời các câu hỏi 
- HS thi đua.
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
Cũng cố kiến thức ,kĩ năng
-Biết các đơn vị đo thời gian ngày giờ tháng 
- Biết xem lịch 
 Làm chính xác các bài tập 
IICác hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 1:đồng hồ nào ứng với mỗ tranh sau ( giáo viên vẽ đồng hồ lên bảng )
-em cho gà ăn lúc 5 giờ chiều 
-em vào lớp lúc 7 giờ sáng 
-cả nhà em ăn cơm lúc 5 chiều 
- em di ngủ lúc 22 giờ 
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em cho gà ăn lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em vào lớp lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 7giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
22 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 10 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 2: nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 10 năm 2009
Treo tờ lịch tháng 10 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 10.
Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là:
 8 ( 1 + 7 = 8 )
 15 ( 8 + 7 = 15 )
 22 ( 15 + 7 = 22 )
 29 ( 22 + 7 = 29 )
Tháng 10 có mấy ngày ?
Ngày 30 tháng 10là ngày thứ mấy ?
 Một tháng có mấy tuần ?
 Những ngày chủ nhật là n gày nào ?
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
- Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số7, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều 
 hay còn gọi 18 giờ 
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 22giờ.
22 giờ còn gọi là 10 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 10 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
10
Thứ 
hai 
Thứ ba 
Thứ tư 
Thứ năm
Thứ 
 Sáu 
Thứ
 Bảy 
Chủ nhật 
1
7
9
10
18
21
22
24
31
Lịch tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
- học sinh trả lời các câu hỏi 
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
-7 giờ sáng ,19 giờ 
- 4 giờ chiều ,23 giờ 
-10 giờ tối ,22 giờ 
- Nhận xét, tuyên dương.
 TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
Cũng cố kiến thức ,kĩ năng
-Dựa vào câu và mẫ cho trước ,nói được câu tỏ ý khen 
-Kể được một vài câu về con vật nuôi quen thuộc trong nhà ,biết lập thời gian biểu một buổi tối trong ngày 
-Làm chính xác các bài tập 
- GDMT: giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật 
II Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
ị ĐDDH: Tranh
Bài 1:từ mỗi câu dưới đây đặt 1 câu mới để tỏ ý khen 
-ông hai rất khỏe .
-sân trường hôm nay sạch sẽ quá .
-bạn An học rất giỏi .
-câu mẫu :ông hiai rất khỏe______ông hai khỏe quá .
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu ,bạn nào có thể đặt câu khác ngoài câu mẫu 
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
-GDMT:bảo vệ các loài động vật cho ăn ,uống.
Bài 2:kể về 1 von vật nuôi trong nhà:con chó,mèo ,gà ,vịt..mà em biết 
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3: lập thời gian biểu buổi chiều thứ ba và thứ năm của em( buổi không học )
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Đọc bài.
Nói
Hoạt động theo cặp.
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
 TRÒ CHƠI 
 TẬP ĐẾM (T2)
 Gv cho hs tập trung ngồi sân 
 Gv sinh hoạt tập thể 
 Cho hs cả lớp cùng hát 
 Hs kết hợp vừa hát vừa múa 
 Gv hướng dẫn hs chơi trị chơi
 -Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi
 Cho hs chơi thử sau đĩ chơi chính thức 
 TUẦN 16
 THỨ 
 NGÀY 
TIẾT 
MÔN 
 BÀI DẠY 
 HAI
 7 /12/09
16
 T
PĐHSY:ngày giờ 
16
 TV
PĐHSG:tìm số trừ 
16
 TV
PĐHSY:luyện viết : con chó nhà hàng xóm 
TƯ 
 9/12/09
16
 TV
CCKT: luyện đọc: thời khóa biểu 
16 
 TV
TH:từ chỉ tinh chất câu kiểu ai thế nào ,từ ngữ về ..
16
 T
CCKT: ngày tháng 
SÁU 
 11/12/09
16
 T
TH: luyện tập chung 
16
CCKT
Khen ngợi, kể về con vật ,lập thời gian biểu 
16
HĐNG
Trò chơi:tập đếm (t2)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc