TuÇn 18
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011
TẬP ĐỌC
¤n tp tit 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3. Thái độ : Ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
TuÇn 18 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC ¤n tËp tiÕt 1 I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : • - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. • - Đọc trơn các bài tập đọc đã học. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. • - Ôn luyện về từ chỉ sự vật. - Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3. Thái độ : Ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc & HTL . Viết sẵn câu văn BT2. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Ôn luyện đọc và HTL: - Gv ghi ra bảng các bài tập đọc mà trong học kì I không học. - Gọi hs nhắc lại. - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài tập đọc ở trong phiếu. - Chấm theo thang điểm đáp án: * Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho. - Gọi hs đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Lớp làm bài, 2 em lên bảng. - Em gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn ? - Nhận xét, cho điểm. * Viết bản tự thuật theo mẫu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu . - Gọi một số em đọc bài Tự thuật. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc bài. Xem tiết sau. 1.Thương ông; 2. Đi chợ; 3. Điện thoại 4. Tiếng võng kêu; 5. Bán chó. 6. Đàn gà mới nở; 7. Thêm sừng cho cho ngựa. - Hs nhắc lại -7- 8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm. - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm. - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm. - 1 em đọc. - Gạch chân từ chỉ sự vật. - Dưới ô cửa máy bay hiện ra. nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - Nhận xét, bổ sung. - Viết bản tự thuật theo mẫu đã học. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài. - Một số em đọc lại bài. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc bài . TẬP ĐỌC ¤n tËp tiÕt 2 I. Mục đích yêu cầu: 1. KiÕn thøc: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm. 2. Kĩ năng : Đọc trôi chảy, rành mạch, rõ ràng. 3. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngư.õ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc &HTL . Viết sẵn câu văn BT1, 2. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Ôn luyện đọc và HTL. - Cho hs ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Đọc trơn các bài tập đọc đã học ở tiết 1. Tốc độ 45 chữ/ 1 phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Gọi hs lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Chấm theo thang điểm : 2. Đặt câu tự giới thiệu. - Gv cho hs ôn luyện về cách tự giới thiệu. Gọi học sinh đọc đề bài. -3 em đọc mỗi em đọc 1 tình huống. -1 em khá đọc lại tình huống1. + Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. - Cho 1 em làm mẫu : - Làm vở bài tập. - 2 tình huống còn lại, hãy thảo luận cặp đôi. - Nhận xét, cho điểm. 3. Ôn luyện về dấu chấm. - Cho hs ôn luyện về dấu chấm. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo dục hs - Nhận xét tiết học. - Đọc bài. Xem tiết 3. Bµi 1. Ôn tập đọc và HTL. - 7 - 8 em bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài. - Đọc đúng từ đúng tiếng. - Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp. - Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút. Bài 2: Đặt câu tự giới thiệu. - Hãy đặt câu. + Cháu chào Bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa Bác, Ngọc có nhà không ạ. - Vài em nhắc lại. - Thảo luận theo cặp. + Cháu chào Bác ạ!Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà Bác.Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc, học sinh lớp 2A2. Cô Yến bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! Bài 3: -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. + Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học giỏi cho bố vui lòng. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc bài. TOÁN ¤n tËp vỊ gi¶i to¸n I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Giúp học sinh : - Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ). - Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Ghi bảng bài 3, 4. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. b)Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ? Tại sao ? - Gọi 1 hs lên bảng giải và 1 hs tóm tắt. - Cho cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? + Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải. - Gọi 1 hs lên bảng giải và 1 hs tóm tắt. - Cho cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu gì ? + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. - Ôn tập về giải toán. - 1 em đọc đề. - Buổi sáng bán 48l dầu, - Buổi chiều bán 37l dầu. - Cả hai buổi bán ? lít dầu. - Thực hiện phép cộng : 48 + 37 - Vì số lít dầu cả ngày bằng số lít dầu buổi sáng và chiều gộp lại. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt Buổi sáng : 48l Buổi chiều : 37l Tất cả : l ? Giải Số lít dầu cả hai buổi bán được là : 48 + 37 = 85 (l) Đáp số : 85l - 1 em đọc đề. - Bình nặng : 32 kg, An nhẹ hơn Bình 6 kg. - An cân nặng bao nhiêu kg. - Thuộc dạng ít hơn vì nhẹ hơn là ít hơn. Tóm tắt Bình : 32 kg. An nhẹ hơn Bình : 6 kg An cân nặng : kg? Giải Bạn An cân nặng là : 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số : 26 kg. - 1 em đọc đề. - Lan hái : 24 bông hoa. - Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái được mấy bông hoa? - Bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt Lan : 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan : 16 bônghoa. Liên hái được : bông hoa? Giải. Số bông hoa Liên hái được : 24 + 16 = 40 (bông) Đáp số : 40 bông hoa. ĐẠO ĐỨC Thùc hµnh kü n¨ng cuèi häc kú 1 I. Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Ôân lại kiến thức các bài đã học (từ bài 1 đến bài 8). - Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đó và trả lời 1 số câu hỏi trong cácbài đã học học. - Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập, sinh hoạt, đúng giờ. II. Chuẩn bị : - Hệ thống một số câu hỏi trong bài đã học. Giấy, bút. III. Họat động d¹y häc : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Gv ghi đe.à Hoạt động 1: Hãy thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau đây: + Thế nào là học tập , sinh soạt đúng giờ?ø + Học tập, sinh soạt đúng giờ có lợi gì? + Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em điều gì? + Hãy nêu ví dụ về việc đã làm khi có lỗi? + Thế nào là Gọn gàng, ngăn nắp? + Chăm chỉ học tập có lợi gì cho bản thân? + Nêu việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? + Giữ vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? Hoạt động 2: Liên hệ bản thân? + Bạn nào trong lớp chưa biết nhận lỗi và sửa lỗi? Bạn nào trong lớp chưa gọn gàng, ngăn nắp? Bạn nào trong lớp chưa chăm làm việc nhà? Biết giữ trường lớp sạch đẹp? Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng ? - Gv nhận xét giáo dục hs ý thức chăm ngoan, tự giác và giáo dục đạo đức cho hs biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 3. Củng cố - Dặn dò: - Thực hành kĩ năng cuối học kì 1. - Giờ nào việc nấy. - Giúp em tiến bộ,có lợi cho sức khoe.û - Giúp em mau tiến bộ, mọi người yêu. Vd: Em làm rơi vở của bạn. - Đồ đạc, sách vở không để bừa bãi. - Giúp em mau tiến bộ, học giỏi. - Không vứt rác bừa bãi - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. - Đại diện cặp trả lời. - Lớp bình chọn và nhận xét. - Hs liên hệ và nêu. - Hs lắng nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 THỂ DỤC Trß ch¬i: Vßng trßn vµ Nhanh lªn b¹n ¬i I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn và nhanh lên bạn ơi” 2. Kĩ năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi một cách nhịp nhàng. 3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. 2. Học sinh : Tập hợp hàng nhanh. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Phần mở đầu : - Phổ biến nội dung. - Giáo viên theo dõi. - Nhận xét. 2. Phần cơ bản : - Ôn trò chơi “Vòng tròn”. - Giáo viên nhắc lại cách chơi. - Ôn trò chơi “Vòng tròn”. - Ôn trò chơi “nhanh lên bạn ơi”. - Giáo viên đến các tổ giúp đỡ, uốn nắn. - Nhận xét. 3. Phần kết thúc : - Giáo viên hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Tập hợp hàng. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, v ... : Biết và thực hiện đúng nội dung bài học. 3. Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. 2. Học sinh : Tập hợp hàng nhanh. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Phần mở đầu : - Phổ biến nội dung. - Giáo viên theo dõi. - Nhận xét. 2. Phần cơ bản : - Giáo viên công bố kết quả học tập, tuyên dương cá nhân, tổ. - Nhắc nhở cá nhân, tổ chưa tốt. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. 3. Phần kết thúc : - Giáo viên hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - Tổ bình chọn các bạn học tốt môn Thể dục. - Hs lên thực hành. - Chia theo tổ và phân địa điểm. - Tham gia trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Cúi người. - Nhảy thả lỏng . - Đứng vỗ tay và hát. TOÁN LuyƯn tËp chung I. Mục đích yêu cầu: 1. KiÕn thøc: - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Ngày trong tuần và ngày trong tháng. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Lịch tháng. 2. Học sinh : Sách toán, vở , bảng con, nháp. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a) Giíi thiƯu bµi: b) Luyện tập: * Bài 1 : Yêu cầu hs đặt tính rồi tính - Nêu cách thực hiện phép tính : - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : Nêu cách thực hiện tính. + Thực hiện tính như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. + Bài toán thuộc dạng gì ? - Yêu cầu hs tóm tắt và giải. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho một em tóm tắt rồi giải - Nhận xét, cho điểm. * Bài 5 : Yêu cầu hs quan sát lịch tháng và trả lời. + Hôm nay là thứ mấy ? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ? - Nhận xét. 3. Củng co á- Dặn dò : - Biểu dương , nhắc nhở hs. - Nhận xét tiết học. - Ôn lại về các hình đã học.. - Luyện tập chung. - Đặt tính rồi tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. 3 em lên bảng làm. 38 70 83 27 32 8 65 38 75 - Tính. - Thực hành tính từ trái sang phải. 28+15–30 = 40 – 30; 51–10–18 = 41–18 = 10 = 23 - 1 em đọc đề. - Bài toán về ít hơn vì kém có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt. Ôâng : 70 tuổi. Bố kém ông: 32 tuổi Bố : tuổi? Giải Tuổi của bố là : 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số : 38 tuổi. - Xem lịch rồi cho biết. - Quan sát và TLCH. - Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 - Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ¤n tËp tiÕt 6 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : • - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng việt Lớp Hai tập 1) . Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài. - Ôn luyện về cách viết nhắn tin. 2. Kĩ năng : Biết đặt câu , viết nhắn tin. 3. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Các thăm ghi tên các bài TĐ và HTL. 2. Học sinh : Sách, vở, nháp. III. Hoạt động d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. - GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách. - Theo dõi, cho điểm. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. 2. Kể chuyện theo tranh, đặt tên cho truyện. - Gọi học sinh nêu yêu cầu : Q/sát: 3 Tranh. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. * Tranh 1 : + Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại thế nào ? + Ai đang đứng trên lề đường ? + Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ? - Nhận xét. * Tranh 2. + Lúc đó ai xuất hiện ? + Cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé. + Khi đo ùbà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lời bà cụ ? * Tranh 3 : - Nêu nội dung tranh. - Em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. - Em hãy đặt tên cho câu chuyện ? 3. Viết nhắn tin : - Yêu cầu học sinh làm vở . - Hoàn chỉnh bài viết. - Nhận xét, chọn lời nhắn hay. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài, làm bài, chuẩn bị bài. 1. Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng. - Hs lên bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. 2. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho truyện. - Quan sát tranh. - Hs trao đổi theo cặp. - Trên đường phố mọi người và xe cộ đi lại tấp nập. - Có một bà già đang đứng trên lề đường. - Bà cụ định qua đường nhưng bà chưa qua được. - Hs kể theo tranh 1. - Cậu bé xuất hiện. - Cậu bé nói : Bà ơi! Cháu có giúp được bà điều gì không ?/ Bà ơi, bà có sang đường không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi! Bà đứng đây làm gì ? - Bà muốn sang bên kia đường, nhưng xe cộ lại đông quá, bà không qua được. - Cậu bé đưa bà cụ qua đường./ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường. - Học sinh kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. - 2 hs kể lại toàn bài. - Vài em nêu tên câu chuyện : + Bà cụ và cậu bé. Cậu bé ngoan. + Qua đường. Giúp đỡ người già yếu. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm vở bài tập. - Nhiều em đọc bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung. TẬP VIẾT ¤n tËp tiÕt 7 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp. 2. Kĩ năng : Học thuộc nhanh các bài thơ, đọc rõ ràng diễn cảm. 3. Thái độ : Ý thức chăm lo học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 1 bưu thiếp. 2. Học sinh : Vở , Sách Tiếng Việt. III. Hoạt độngd¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs 1. Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng. - Gv chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL. - Theo dõi, cho điểm. 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của ngươì và vật - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở . - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. 3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô : - Gäi 1 em nêu yêu cầu của bài. - Giáoviên kiểm tra học sinh chuẩn bị mỗi em 1 bưu thiếp. - Gv kiểm tra một vài em. - Gv nhận xét về nội dung lời chúc. 4. Củng co á- Dặn dò : - Khen ngợi những em có tiến bộ. - Nhận xét tiết học. -Về nhà xem bài ở tiết 8. - Hs lên bốc thăm. - Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại. - 1 em nêu yêu cầu. a/ Càng về sáng tiết trời càng giá. b/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp. 3. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô : - 1 em nêu yêu cầu : Cả lớp viết vào vở. - Hs viết lời chúc mừng thầy cô vào bưu thiếp. Học sinh đọc bưu thiếp đã viết. 20 – 11 - 2010. Kính thưa cô! Nhân dịp Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 -11 em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp l¹i cô. Học sinh của cô. Nguyễn Thanh Nga Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 TOÁN KiĨm tra ®Þnh kú ( Cã ®Ị kÌm theo) TẬP LÀM VĂN KiĨm tra häc kú 1 CHÍNH TẢ KiĨm tra ®Þnh kú ( Cã ®Ị kÌm theo) SINH HOẠT TUẦN 18 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của tuần 18. Đưa ra kế hoạch tuần 19. - Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép. II. Các hoạt động : 1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ. 2. Gv nhận xét kết quả chung: - Học tập: Duy trì tốt nề nếp học tập. Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực. - Đôi bạn cùng tiến có tiến bộ rõ rệt . Ôân tập và kiểm tra định kì nghiêm túc, làm bài và học bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà, giữ gìn sách vở đồ dùng cẩn thận, sạch đẹp. - Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp xếp hàng ra về, vào lớp nghiêm túc và nhanh chóng... Sinh hoạt sao nghiêm túc. Đi học đều và đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Bình chọn cá nhân, tổ có tiến bộ, xuất sắc và nhiều hoa điểm 10 nhất. * Tồn tại : Một số bạn trong giờ học chưa ngoan. Còn ăn quà vặt trước cổng trường. Đi vệ sinh không đúng quy định. Thi chất lượng chưa cao . III. Kế hoạch tuần 19: - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 18. - Khắc phục những tồn tại trong tuần 18. - Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài, phát biểu ý kiến. - Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10. Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà. Luyệân đọc nhiều hơn . Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ để học kì II, bao bọc sách vở. - Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nề nếp tự quản tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ ,giữa giờ. Vệ sinh cá nhân sach sẽ hơn và ra về xếp hàng cần nhanh chóng và tốt hơn tuần trước. Phải đi vệ sinh không đúng quy định . - Không được nghỉ học vô lí do. Không ăn quà vặt. - Đảm bảo vệ sinh chung . Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đi tiểu tiện đúng nơi quy định. - Giáo dục an toàn giao thông học đường.
Tài liệu đính kèm: