Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 16

Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 16

A/ MỤC TIÊU :.

SGV trang135

B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng ghi sẵn nội dung bài học.

- Mô hình đồng hồ có thể quay kim.

- 1 đồng hồ điện tử.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 16 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 năm 2008 - 2009 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2008
TOÁN :
 NGÀY; GIỜ.
A/ MỤC TIÊU :.
SGV trang135 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bảng ghi sẵn nội dung bài học.
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
1 đồng hồ điện tử.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng giải bài 4.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5.
+ Cho cả lớp thực hiện đặt tính và tính 61 – 19.
Nhận xét ghi điểm những HS trên bảng.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Bước 1: GV nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
+ Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em thường làm gì?
+ Quay mặt đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em thường làm gì?
GV đưa ra một số giờ rồi nói: Mỗi bgày được chia ra các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
+ Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hố phải quay được 2 vòng mới hết 1 ngày.
+ Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ?
+ Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng . . 
+ Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ?
+ Thực hiện tương tự các buổi còn lại.
+ Yêu cầu HS đọc lại phần bài học trong SGK
+ Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Tại sao?
+ Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 3/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm?
+ Em tập thể dục lúc mấy giờ?
+ Yêu cầu làm tương tự với các phần còn lại
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn , hoan nghênh những em làm đúng theo các ý sau:
Em đá bóng lúc 17 giờ. Em xem ti vi lúc 19 giờ. Em đi ngủ lúc 22 giờ 
Bài 2:
+ Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Hỏi: Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng?
+ Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2?
+ 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều?
+ Hỏi: Bức tranh 4 vẽ điều gì?
+ Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm?
+ Vậy còn bức tranh cuối cùng vẽ gì?
Bài 3:
+ GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
+ Mỗi HS thực hiện 1 ý.
+ Giải rồi nhận xét
Nhắc lại tựa bài.
+ Đang ngủ.
+ Aên cơm cùng gia đình.
+ Học bài cùng các bạn.
Lắng nghe.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng. . . 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ HS trả lời theo gợi ý của GV.
+ Đọc bài học.
+ Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chiều chính là 13 giờ.
+ Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
+ Chỉ 6 giờ.
+ Số 6.
+ Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
+ Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
+ Nhận xét.
+ Đọc đề bài
+ Lúc 7 giờ sáng
+ Đồng hồ C
+ Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
+ 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
+ Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
+ Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
+ Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
+ Làm bài
 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? Một ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đếm mấy giờ? . . .
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà học thuộc phần nội dung bài học, làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
TẬP ĐỌC 
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang 280
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Bán chó và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu
d/ Đọc theo đoạn, bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh
g/ Đọc đồng thanh
+ 3 HS đọc bài và trả lời lần lượt:
- HS1: câu hỏi 1
- HS2: câu hỏi 2
- HS3: câu hỏi 3
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
-Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không có nuôi con nào .//
-Một hôm ,mãi chạy theo Cún ,Bé vấp phải một khúc gỗ /và ngã đau ,/không đứng dậy được .
- Con Cún mẹ giúp gì nào ? ( cần lên giọng )
-Con nhớ Cún ,/ mẹ ạ !//( giọng tha thiết )
-Nhưng con vật thông minh hiểu rằng /chưa đến lúc chạy đi chơi được .//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* Yêu cầu HS đọc đoạn 1 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
+ Lúc đó Cún bông đã giúp Bé thế nào ?
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn 
* Yêu cầu HS đọc đoạn 4
+ Hoạt động 4 nhóm. 2 nhóm 1 nội dung?
- Nhóm 1 và 2: Cún đã làm gì cho Bé vui?
- Nhóm 3 và 4: Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui Cún cũng vui?
* Yêu cầu đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
+ Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
6/ Thi đọc truyện
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai.
+ Nhận xét và ghi điểm từng HS.
+ Là Cún bông. Cún bông là con chó của bác hàng xóm.
* Đọc đoạn 2.
+ Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
* Đọc đoạn 3.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các nhóm thảo luận và báo cáo:
- Cún mang cho Bé . . . chơi với Bé.
- Bé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi ríu rít
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nhờ có Cún bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
+ Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún bông.
+ Các nhóm thi đọc với nhau, mỗi nhóm 5 HS
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Gọi 1 HS đọc bài.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2008
KỂ CHUYỆN:
 CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A/ MỤC TIÊU : 
SGV trang282 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
Tranh minh họa.
Các gợi ý ở SGK viết sẵn trên bảng phụ.
Bảng ghi tóm tắt ý nghĩa của truyện.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC : Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Hai anh em .
+ 1 HS cho biết nội dung ý nghĩa .
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể lại từng đoạn truyện
+ Treo tranh minh họa và bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Bước 1: Kể theo nhóm
+ Chia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm
Bước 2: Kể trước lớp
+ Yêu cầu HS kể trước lớp.
+ Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
+ Khi HS lúng túng, GV có thể gợi ý các câu:
Tranh 1:
+ Tranh vẽ ai?
+ Cún bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2:
+ Chuyện gì xảy ra khi Bé và cún bông đang chơi?
+ Lúc ấy cún làm gì?
Tranh 3:
+ Khi Bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
+ Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4:
+ Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5:
+ Bé và Cún đang làm gì?
+ Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
b/ Kể lại nội dung cả câu chuyện
+ Yêu cầu HS thi kể độc thoại.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể.
+ Yêu cầu 1 HS kể lại toàn chuyện
+ HS lên bảng kể nối tiếp.
+ 1 HS nêu nội dung câu chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc gợi ý.
+ HS kể trong nhóm Lần lượt kể từng phần của câu chuyện
+ Đại diện mỗi nhóm trình bày, mỗi HS chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
+ Theo dõi, nhận xét lời bạn kể.
+ Tranh vẽ Cún bông và Bé.
+ Đang đi chơi với nhau trong vườn.
+ Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
+ Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
+ Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
+ Bé mong muốn đước gặp Cún vì nhớ Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo . . đi đâu.
+ Bé và Cún lại chơi đùa với nhau thân thiết. 
+ Bác sĩ hiểu rằng . . .Bé khỏi bệnh.
+ HS kể nối tiếp nhau cho đến hết chuyện.
+ Nhận xét theo yêu cầu.
+ 1 HS kể.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Câu ch ... ếng việt
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
GV hướng dẫn HS làm 1 số bài tập sau
Bài 1 tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau 
ngoan 
nhanh
trắng
cao
khoẻ
Bài 2 chon 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó 
GV thu vở chấm 
GV nhận xét
ngoan : hư
nhanh:chậm
trắng: đen
cao: thấp
khoẻ: yếu
chon cặp từ nhanh – chậm
chú thỏ ấy chạy rất nhanh
con rùa ấy chạy rất chậm
HS nộp vở
D/CŨNG CỐ DẶN DÒ 
GV nhận xét tiết học 
;;;¥;;;
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
TẬP LÀM VĂN : 
KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT - LẬP THỜI GIAN BIỂU.
A/ MỤC TIÊU :
SGV trang294 
GD ý thức bảo vệ các loài đông vật 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh họa các vật nuôi trong nhà.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc làm của mình
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đề, đọc cả câu mẫu.
+ Hỏi: Ngoài câu mẫu, bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
+ Gọi 1 HS kể mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý HS đó kể .
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm 
+ Gọi một số đại diện trình bày cho cả lớp nghe
+ Nhận xét ghi điểm từng học sinh.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Gọi 1 HS khác đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
+ Yêu cầu HS tự viết, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
+ Theo dõi và nhận xét bài của HS
+ 3 HS lên đọc.
+ Cả lớp nghe và nhận xét.
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc bài.
+ Có thể nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp.
+ Hoạt động theo cặp.
+ Chẳng hạn: Chú Cường khỏe quá.
 Lớp mình hôm nay sạch quá.
+ Đọc đề bài.
+ 5 đến 7 HS nêu tên con vật.
+ 1 HS khá kể.
+ Từng nhóm HS tự kể cho nhau nghe.
+ Một số HS đại diện kể trước lớp.
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc bài.
+ HS lập thời gian biểu vào vở, sau đó đọc cho cả lớp nghe và nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu nêu tác dụng của thời gian biểu.
GV đưa ra một vài tình huống cho HS xử lí đúng hay sai cho thời gian biểu của mình.
Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG 
A/ MỤC TIÊU :.
SGV trang140 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Tờ lịch tháng 5 như SGK. ( có thể thay thế tờ lịch khác.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
+ Mỗi HS thực hiện 2 ý của bài tập 2 
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Em tưới cây lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? Tại sao?
+ Em đang học ở trường lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng?
+ Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu?
+ Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 18 giờ?
+ Em đi ngủ lúc mấy giờ?
+ 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
+ Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối?
Bài 2: 
+ 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu . 
+ Lúc 5 giờ chiều.
+ Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
+ Lúc 8 giờ sáng .
+ Đồng hồ A.
+ Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12
+ Lúc 6 giờ chiều.
+ Đồng hồ C
+ Em đi ngủ lúc 21 giờ.
+ 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
+ Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
a/ Cho HS thảo luận nhóm để tìm và điền thêm các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tờ lịch như SGK.
Các nhóm thảo luận và đem đính ở bảng rồi nhận xét.
Thứ hai 
 Thứ ba 
 Thứ tư 
Thứ năm 
 Thứ sáu 
Thứ bảy 
Chủ nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
b/ Xem tờ lịch rồi cho biết:
+ Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?
+ Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào?
+ Thứ tư tuần này là 12 tháng 5, thứ tư tuần trước là ngày nào? thứ tư tuần sau là ngày nào?
+ Là ngày thứ bảy.
+ Là các ngày:1 ; 8 ; 15 ; 22 ; 29
+ Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ:
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau.
Phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc trò chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
Các em vừa học toán bài gì ?
GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
;;;¥;;;
LUYỆN TẬP LÀM VĂN 
A/MỤC TIÊU
HS biết nói lời khen ngợi 
Biết kể về 1 vật nuôi 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 HS có vở bài tập tiếng việt 
C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GV hướng HS làm1 số bài tập sau
Bài 1 từ mỗi câu dưới đây, đặt một câu mới để tỏ ý khen 
chú Cường rất khoẻ
lớp mình hôm nay rất sạch 
bạn Nam học rất giỏi
Bài 2 viết về 1 vật nuôi trong nhà 
GV chấm vở
GV nhận xét 
HS làm vào vở theo yêu cầu
HS nộp vở 
D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
GV nhận xét tiết học
;;;¥;;;
SINH HOẠT 
I. MuÏc tiêu
 - Nắm được ưu điểm và khuyết điểm trong tuần qua. Biết được những ưu khuyết điểm để khắc phục và phát huy
 - Ý thức tập thể
II. Nội dung
Đánh giá hoạt động trong tuần qua
nề nếp: Thực hiện tốt kỉ cương nề nếp đã qui định
Học tập: có ý thức học tập: 
Có nhiều em cố gắng rõ rệt
Lao động hoàn thành công việc được giao, VS trường lớp sạch đẹp
II. Kế hoạch
Đi học chuyên cần, ăn mặc sach sẽ đồng phục 100%
Học và làm bài đày đủ
Dụng cụ HT, sách vở đầy đủ
VS trường lớp sạch đẹp
;;;¥;;;
PHÒNG TRÁNH BOM MÌN 
NGUYÊN NHÂN CỦA TAI NẠN BOM MÌN 
VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH 
A/ MỤC TIÊU 
SGv trang 9
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
sách học 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
hoạt đông 4 kiêm quyết từ chối những việ làm nguy hiểm
Mục tiêu: HS biết kĩ năng kiên quyết từ chối những việc làm nguy hiểm 
Cách tiến hành 
* Chia HS làm 4 nhóm. Mỗi nhóm đảm nhiệm 1 câu chuyện
* Các thành viên trong từng nhóm luân phiên đọc chuyện phân vai theo câu chuyện của nhóm mình.
* GV hướng đẫn HS phân tích tính kiên quyết / kiên định của các nhân vật trong từng câu chuyện, thể hiện 
+ khi nhận thấy hành vi có thể là nguy hiểm => đã từ chối 
+ Khi vẫn bị bạn rủ rê, thuyết phục => vẫn kiên quyết từ chối 
GV nêu câu hỏi gợi ý 
khi bị rủ rê lần đầu bạn Minh trong tình huống 1, Hoa trong tình huống 2, Nam trong tình huống 3 và Sơn trong tình huống4 đã làm gì? Vì sao các bạn ấy đã làm như vậy? 
Khi bị bạn rủ rê lần thứ hai, các bạn đó có làm theo không? Vì sao các bạn đã xử lí như vậy?
Nếu từ chối bạn, em có ngại / sợ làm mất lòng bạn không? Vì sao?
HS phát biểu
Sau đó, GV lấy tinh thần xung phong của HS thực hành sắm vai theo coat chuyện ) theo quy trình 2 bước: lần đầu từ chốÙi, lần hai vẫn kiên định từ chối. Lưu ý người rủ rê thì phỉa đưa ra những lý lẽ thuyết phục bạn làm theo mình, còn người từ chối phải đưa ra lí lẽ từ chối và thuyết phục bạn rủ rê theo mình) 
GV kuyến khích sự sáng tạo của HS , thoát ly lời thoại có sẵn trong sách học, nhưng vẫn đảm bảo sự kiên quyết từ chối hành vi có nguy hiểm cao 
Sau đó GV đặt câu hỏi cho cả lớp: em làm gì khi được rủ làm những việc làm em nghĩ là có thể nguy hiểm ?
HS phát biểu 
GV khen ngơi HS và chốt lại: Các phải kiên quyết từ chối khi được rủ làm những việc mà ccác em nghĩ làm nguy hiểm 
2) hoạt đông 5 Các cách phòng tránh tai nạn bom mìn
- mục tiêu: củng cố kĩ năng phòng tránh tai nạn bom mìn cho HS
- Cách tiến hành 
* GV nếu câu hỏi: để bảo vệ mình khỏi tai nanï bom mìn, các em can phải làm gì?
* HS phát biểu
* GV chốt lại : từ bài học này, các em có thể rút ra những việc làm để bảo vệ mình khỏi tai nạn bom mìn là:
* khi nhìn thấy vậy lạ, kiên quyết tránh xa và báo cho người lớn biết
*Kiên quyết không đốt lửa trên mặt đất ở những nơi không chắc chắn đã hết bom mìn 
* Kiên quyết không đi vào khu vực có biển báonguy hiể 
* kiên quyết không tắm trong hố bom
* Kiên quyết không xem người lớn cưa bom đạn 
* GV khen ngọi những HS nêu thêm đựoc những cách tự bảo vệ mình khỏi tai nạn bom mìn khác những cách có trong sách
3) hoạt đông 6 củng cố 
* GV đặt câu hỏi cho cả lớp: qua bài học này các em học được điều gì?
* GV điều chỉnh, bổ sung nhấn mạnh những điều quan trong của bài : Cần phải kiên quyết từ chốùi những hành vi không an toàn 
* GV yêu cầu HS nhắc lại câu ghi nhớ 
* GV nhắc HS về nhà nói lại những điều đã học ở lớp cho cả nhà cùng nghe. Đồng thời hỏi ông bà, ckha mẹ, anh chị về những nguyên nhân xảy ra tai nạn bom mìn mà họ biết 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc