Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 12 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 12 - Năm học 2011-2012

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

( Giáo dục bảo vệ môi trường - Giáo dục kĩ năng sồng )

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.

- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH5.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

III. Các PP/KTDHTC: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần thứ 12 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA 
( Giáo dục bảo vệ môi trường - Giáo dục kĩ năng sồng )
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các PP/KTDHTC: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xồi của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu tồn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 	
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
*GDKNS: Em có nhận xét gì về việc làm của cậu bé trong truyện ?
4.Nhận xét – Dặn dò: 
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
Thảo luận nhóm
Cả lớp đọc bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xố cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xồ cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
Trình bày ý kiến cá nhân
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: 
1 Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
2. Làm được: Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4.
II Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở Học sinh
Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Thực hành với đồ vật thật, mô hình 
Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng 
GV gắn 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho :
x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Đọc sách Sách giáo khoa và làm bài tập
Hình thức tổ chức: Cá nhân
* Bài 1: Tìm x ND ĐC (câu c; g)
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
GV sửa bài
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
HS nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
III. Chuẩn bị: 
Thầy : Bảng phụ ghi BT 2,3
Trò: 
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
 Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1 )
( Giáo dục kĩ năng sồng)
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
TTCC 1;3 của NX 7: Cả lớp.
II. Chuẩn bị : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT.
III. Các PP/KTDH : Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI
3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1) 
GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bị ngã là ai ? Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn à Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
 + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bị ngã ?
 + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
Ò Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh :
 + Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
 + Tranh 2 : Cho bạn chép bầi khi kiểm tra.
 + Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
 + Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học.
 + Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
 + Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
 + Tranh 7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo.
*GDKNS: Luôn vui vẻ, chan hồ với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn..
Hoạt động 3 : Củng cố
* HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Hãy đánh dấu vào ô trống o trước những lý do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
o Em yêu mến các bạn.
o Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo.
o Bạn sẽ cho em đồ chơi.
o Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
o Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
o Vì bạn có hồn cảnh khó khăn. 
Ò Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
4. Dặn dò : 
Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bị : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
_ Hát : Tìm bạn thân.
_ Quan sát tranh và nêu nội dung.
_ HS lắng nghe, thảo luận.
_ Đại diện nhóm trình bày.
_ HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm
_ HS thảo luận theo tranh.
_ HS nhắc lại ghi nhớ.
Trình bày ý kiến cá nhân
_ HS đánh dấu vào o và nêu rõ lý do.
Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Chính tả
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
 - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Cây xồi của ông em”
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
GV đọc đoạn viết trong SGK
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
Quả trên cây xuất hiện như thế nào
Bài chính tả có mấy câu?
Đầu câu viết thế nào?
Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
 Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
	* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng.
GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
Củng cố, dặn dò - Về nhà viết sưả các từ sai
Chuẩn bị: “Mẹ”
Nhận xét tiết học
Hát
HS viết bảng con
1 HS đọc lại
Trổ ra bé tí nở trắng như mây
Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi chín
4 câu
Viết hoa
Dấu chấm
HS viết bảng con
HS bài vào vở
HS dò lỗi
Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
ac hay at: bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
Nhận xét bạn, làm VBT
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Toán
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu:
1 Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số
2. Giải được Bài 1(a) ; Bài 2 ; Bài 4.
II Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động củ ... ính ?
Vậy muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Kết quả của bài toán này là bao nhiêu ?
GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. GV viết lên bảng : 
Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Đọc sách Sách giáo khoa và làm bài tập
Hình thức tổ chức: Cá nhân
	* Bài 1(dòng 1): Tính
	* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
Hoạt động 3: Nhằm đạt mục tiêu số 3 ; 4
Hoạt động được lựa chọn: Đọc sách Sách giáo khoa và làm bài tập
Hình thức tổ chức: Nhóm đôi
* Bài 3a: Tìm x
* Bài 4: 
Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề
- H.dẫn HS làm bài
38 que tính
- 5 chục, 3 đơn vị.
-15 que tính.
- 53 – 15
38
 53 
 _ 15
 38
-Tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính .
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm
 39 44 36
- Nhóm đọc yêu cầu và thực hiện vào bảng con :
x – 18 = 9
x = 18 + 9
x = 27
_ HS đọc đề và gạch chân dưới đề.
- HS vẽ được hình theo mẫu
III. Chuẩn bị : Que tính, bảng gài, bảng phụ, bảng con.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Chính tả
MẸ
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Mẹ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
GV đọc đoạn thơ một lần.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu.
Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngồi kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2:
Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Hướng dẫn lớp sửa bài.
Þ ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.
* Bài 3b: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: 
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui.
Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Những ngôi sao trên bầu trời.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ Sửa lỗi chéo vở.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS làm bài, nhận xét.
_ 1 HS đọc lại bài làm
HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
HS đọc lại các kết quả làm BT2, BT3b.
RÚT KINH NGHIỆM
 Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Tập viết
CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Kề vai sát cánh cỡ nhỏ. Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ hoa I
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích
Hãy nêu câu ứng dụng?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa : K
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K 
GV treo mẫu chữ K.
+ Chữ K cao mấy li ? 
+ Có mấy nét ?
GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi
+ Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I.
+ Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Chữ K hoa có 3 nét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
Nêu cụm từ ứng dụng ?
Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : chỉ sự đồn kết bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự nghĩa của cụn từ Góp sức chung tay)
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,5 li ?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li ?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối sang nét đầu của chữ ê.
GV hướng dẫn HS viết chữ Kề.
Nhận xét , tuyên dương.
Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. 
Hoạt động 3 : Thực hành 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở và tư thế ngồi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở :
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 (1 dòng ) ( 1 dòng )
 (3 lần )
GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
4. Củng cố 
GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa.à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Về hồn thành bài viết.
Chuẩn bị : Chữ hoa: L
Nhận xét tiết học.
_ Hát
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.
_ HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và nhỏ).
_ Kề vai sát cánh.
_ HS nêu.
_ ê, v, a, i, c, n.
_ s.
_ t.
_ K, h.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
_ HS tìm và nêu.
_ Các tổ cử đại diện lên thi đua.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1 Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Bài 1
2 Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.; 53 – 15.( Bài 2 ; Bài 4.)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên
Mong đợi ở Học sinh
Hoạt động 1: Nhằm đạt mục tiêu số 1
Hoạt động được lựa chọn: Thi đua
Hình thức tổ chức: Nhóm
Bài 1: 
Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nhằm đạt mục tiêu số 2
Hoạt động được lựa chọn: Đọc sách Sách giáo khoa và làm bài tập
Hình thức tổ chức: Cá nhân
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Nêu cách đặt tính và tính.
Làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
* Bài 4:
- H.dẫn HS làm bài.
Em hãy đặt một lời giải khác cho bài toán?
_ Moãi hoïc sinh thöïc hieän moät pheùp tính ñính caùc chöõ A;B ; C vaøo oâ coù keát quaû ñuùng vôùi pheùp tröø vaøo oâ roài chuyeån tieáp sang baïn thöù hai ñeå thöïc hieän pheùp tính tieáp theo cöù tieáp tuïc nhö vaäy cho ñeán heát .Nhoùm naøo thöïc hieän nhanh , ñuùng nhieàu nhaát coi nhö thaéng cuoäc.
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
_ HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
Tự đặt theo đề bài
-II. Chuẩn bị :
Thầy: Bảng phụ.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị : 
Nón, quả vú sữa ( nếu có)
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bà cháu”
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Nhận xét
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ò Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện 
Cho HS đại diện dãy thi kể
Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
Nhận xét, tuyên dương 
Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
Ò Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò 
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui”
Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể
Lòng hiếu thảo của 2 em bé
HS kể cá nhân
Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm
HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp)
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
HS nêu
HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng
HS nhận xét
Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý
Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện
Chọn bạn kể hay nhất
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ .., ngày .. tháng . Năm
SINH HOẠT CUỐI TUẦN: 
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cô nhân ngày NGVN.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngồi lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- 13/11: Thi Kể chuyện Đạo đức và thi VSCĐ cấp trường.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_thu_12_nam_hoc_2011_2012.doc