Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012

CHÀO CỜ.

SINH HOẠT DƯỚI CỜ.

TOÁN

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.

- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.

- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại

II. CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 18 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 33 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2
TUẦN 33
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
23/4
2012
CC
33
Sinh hoạt đầu tuần
TĐ
97
Bóp nát quả cam (T1)
Tranh m.họa
TĐ
98
Bóp nát quả cam (T2)
 nt
T
161
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
B.phụ, phiếu, 
Đ Đ
33
Dành cho địa phương: Biết ơn các gia đình TBLS.
Phiếu học tập.
BA
24/4
2012
TD
65
Chuyền cầu.TC: Ném bóng trúng đích.
Còi, cờ,  
T
162
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
Que tính, bảng, 
CT
65
Bóp nát quả cam.( NV)
Bảng phụ,
TC
33
Ôn tập. thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích. (Tiết 1)
Giấy màu, tranh quy trình, mẫu, 
TƯ
25/4
2012
TĐ
99
Lượm.
Bảng phụ, tranh, 
MT
33
VTM: Vẽ cái bình đựng nước.
Tranh dân gian, 
T
163
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bảng phụ,
LTVC
33
Từ trái nghĩa Dấu phẩy. Dấu chấm.
 nt, 
TNXH
33
Mặt Trăng và các vì sao.
Hình ở SGK, 
NĂM
26/4
2012
TD
66
Chuyền cầu.TC: Con Cóc là cậu ông Trời.
Còi, khăn,  
T
164
Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
B. phụ, phiếu HT,
KC
33
Bóp nát quả cam.
Tranh m.hoạ,
TV
33
Chữ hoa V (K2)
Chữ mẫu,
SÁU
27/4
2012
CT
66
(NV) Lượm.
Bảng phụ,
ÂN
33
Dành cho địa phương tự chọn.
Nhạc cụ, 
T
165
Ôn tập về phép nhân và phép chia.
Cân đ.hồ, tờ lịch
TLV
33
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Bảng phụ, tranh,
SH
33
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai , ngày 23 tháng 4 năm 2012
CHÀO CỜ.
SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2, 3), bài 2 (a, b), bài 4, bài 5. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại
II. CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Luyện tập chung
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1: Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu tiếp các số vào ô trống.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: ND ĐC.
Bài 4: Cho HS làm vào vở. GV chấm và sửa bài.
Bài 5:
Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
Hát
2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
Làm bài vào bảng con. 
915 ; 695 ; 714 ; 524 ; 101.
250 ; 371 ; 900 ; 199 ; 555.
HS làm miệng.
380 , 381 ,  , 390.
500 , 501 , 502 ,  , 510.
700 , 701 , 702 ,  , 791.
HS làm bài vào vở. Thứ tự cần điền là: 
 > <
 < =
 = <
- HS làm bài 
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
 Gv chuyên trách dạy
...................................................................
TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ :Tiếng chổi tre
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
- Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
- Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
- Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
- Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
- Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
- Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
- Em biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. Chú ý ngắt giọng các câu sau: 
Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//....
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
3 HS đọc truyện.
Nhận xét tiết học
Thứ ba , ngày 24 tháng 4 năm 2012
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II CHUẨN BỊ : Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm vi 1000.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị.
Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị.
Nhận xét vàrút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: ND ĐC (c)
Yêu cầu HS làm thêm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
Chuẩn bị: Oân tập về phép cộng và trừ.
Hát
HS sửa bài, bạn nhận xét.
Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài.
Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS tự làm bài, chữa bài.
468
359
- Nxét tiết học
CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )
 BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU 
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT (2) b.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ Tiếng chổi tre.
Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung 
GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
Gọi HS đọc lại.
Đoạn văn nói về ai?
Đoạn văn kể về chuyện gì?
Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
Yêu cầu HS viết từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b
Gọi HS đọc yêu cầu.
GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng.
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
Gọi HS đọc lại bài làm.
Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
- Chuẩn bị bài sau: Lượm.
Hát
HS viết từ theo yêu cầu.
chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,
- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc yêu cầu bài tập.
Đọc thầm lạ ... nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- BT cần làm Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), bài 3, bài 5
II. CHUẨN BỊ :Bảng phụ, phấn màu.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Bài 1a: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2(dòng 1): Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: (Làm thêm)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao em biết được điều đó?
Bài 5:
Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-C bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
Hát
Sửa bài 4.
HS sửa bài, bạn nhận xét.
- HS làm miệng
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
-Hình a đã được khoanh vào một phần ba số hình tròn.
-Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã khoanh vào 4 hình tròn.
Tìm x.
-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
-HS tự làm và sửa bài.
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời từ chối
Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
Khen những HS nói tốt.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
Gọi HS trình bày .
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
-Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Hát
3 HS thực hành trước lớp. 
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
-Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
-Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- Hs đọc bài viết của mình
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
 Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP , THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH.
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
* Với HS khéo tay:
- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học.
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
NX 6, NX 7, NX8 TTCC: HS còn nợ
II. CHUẨN BỊ: Giấy thủ công, kéo, hồ, bút chì, thước, sợi dây đồng nhỏ dài khoảng 15cm, sợi chỉ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định
2. Bài cũ: HS nêu quy trình các bài chương làm đồ chơi
3. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Học sinh thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích . 
-GV yêu cầu HS nhắc lại qui trình làm con bướm; làm vòng đeo tay
-Cho HS thực hành thi theo nhóm.
-GV lưu ý HS : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
-Trong khi thực hành GV quan sát HS và giúp đỡ những còn lúng túng.
Hoạt động 2: 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
Đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS.
- Dặn dò giờ sau mang đầy đủ dụng cụ để học bài” ôn tập thực hành thi khéo taylàm đồ chơi theo ý thích ( tt )
- HS nêu quy trình
Hs nêu quy trình con bướm
Bước 1 : Cắt giấy .
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
Bước 3 : Buộc thân bướm.
Bước 4 : Làm râu bướm.
Nêu quy trình làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy
 Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- HS tự làm đồ chơi và trưng bày sản phẩm cho các nhóm đánh giá lẫn nhau để chọn ra sản phẩm đẹp nhất.
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. MỤC TIÊU: 
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1Ổn định:
2. Bài cũ Chuyện quả bầu
Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện.
Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự.
Gọi 1 HS nhận xét.
GV chốt lại lời giải đúng.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
-Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)
4. Củng cố – Dặn dò 
-Yêu cầu HS kể theo vai.
-Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử.
-Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.
Hát
3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
HS đọc yêu cầu bài 1.
Quan sát tranh minh hoạ.
HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Lên bảng gắn lại các bức tranh.
Nhận xét theo lời giải đúng.
2 – 1 – 4 – 3.
-HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện.
Nhận xét.
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 33
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 33.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Còn ồn trong giờ học.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- HS yếu tích cực đi học phụ đạo. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 34
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày Sinh nhật Bác 19/5
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 34
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Tích cực ôn tập kiến thức chuẩn bị thi CKII.
- Thi cuối HKII theo lịch của trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. GD sử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả:
THI TUYÊN TRUYỀN VIÊN GIỎI VỀ GD SDNLTK&HQ VÀ BẢO VỆ MT.
I. Mục tiêu: Nâng cao ý thức BVMT và SDNLTK&HQ cho HS.
II. Cách tiến hành : 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện thi Tuyên truyền viên về GD SDNLTK&HQ
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có ý thức BVMT ; SDNLTK&HQ.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm tham gia thi.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tuyên truyền giỏi.
V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
KHỐI TRƯỞNG DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_33_nam_hoc_2011_2012.doc