Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2010-2011

SƠ KẾT TUẦN 17

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.

- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.

- Đề ra phương hướng tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

Nội dung sinh hoạt

III. LÊN LỚP

Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.

Giáo viên nhận xét chung

* Ưu điểm:

- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.

- Trong tuần Hiếu nghr học 4 buổi, Ly nghỉ học 1 buổi do ốm.

- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 18 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 17
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
Lần lượt các tổ sinh hoạt, chỉ ra ưu, nhược điểm của tổ mình trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Về đạo đức: Nhìn chung trong tuần qua các em đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, các nội quy của trường, lớp.
- Trong tuần Hiếu nghr học 4 buổi, Ly nghỉ học 1 buổi do ốm.
- Về học tập: Các em có ý thức trong học tập, học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài.
* Tồn tại: Vẫn còn một số em lười học, chưa có ý thức tự giác trong học tập. Như: Quân, Chung, Hải ( Chưa làm bài tập trước khi đến lớp). 
3. Tuyên dương
 Quỳnh, Khánh Linh, Tuấn Anh, Thủy (có ý thức học tập tốt).
4. Nhắc nhở: Chung, Hải, Quân chưa chú ý trong giờ học.
Hiếu, Hải thường xuyên mất trật tự trong giờ học.
5. Điểm 10: 24
6, Phương hướng tuần tới
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường.
- Thi đua đạt nhiều điểm cao trong học tập.
- Rèn chữ viết, giữ vở sạch.
Tuần 18 Ngày soạn : 05/12/2010
 Ngày dạy : Thứ hai ngày 06/12/2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tập đọc - Tiết 52
Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ I (T1)
I. mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được các câu hỏi về ý, đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bảng tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Gà “tỉ tê” với gà
- 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Kiểm tra tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
3.3 Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- Nhận xét bài của học sinh.
3.4 Viết bản tự thuật:
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc
- GV hướng dấn HS làm bài
- HS làm bài sau đó những HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại các bài tập và học thuộc lòng.
Tập đọc - Tiết 53
Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ I (T2) 
I. mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được các câu hỏi về ý, đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với gười khác (BT2).
- Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật)
- 2 HS đọc
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc
- 7, 8 HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
4. Luyện tập
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1
VD: Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ?
- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống.
- HS làm bài.
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm.
- Nhiều HS nêu miệng.
- Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.
- Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng
- Thưa cô, em là ..... học sinh lớp .
Bài 4 Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả.
- Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
- GV chấm một số bài nhận xét
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục ôn luyện đọc lại và học thuộc lòng.
Toán - Tiết 86
Ôn tập về giải toán
i. Mục tiêu
- Biết tự giải được các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Làm dược các bài tập trong sách giáo khoa.
ii. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án.
- Học sinh: Sách giáo khoa
iiI. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Bài mới
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì ?
- Sáng bán 48 lít dầu, chiều bán 37 lít dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở.
- 2 học sinh lên bảng lớp làm; 1 HS viết tóm tắt, 1 HS làm bài giải lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
Cả hai buổi: l ?
- Giáo viên chữ bài
Bài giải:
Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
48 + 37 = 85 (lít)
Đáp số: 85 lít
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở nháp.
Tóm tắt:
Bình:
An:
Bài giải:
An cân nặng số kilôgam là:
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 32 kg
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ?
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Bài toán hỏi gì ?
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
Tóm tắt:
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
Bài giải:
Số bông hoa Liên hái được là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
Đáp số: 40 bông hoa
Bài 4:
- Viết số thích hợp vào các ô màu xanh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS viết kết quả vào vở
1, 2, 3, 4, 5, 6,7 ; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
Ngày soạn : 05/12/2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 07/12/2010
Toán - Tiết 87
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết cộng từ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ tron phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải toán về ít hơn một số đơn vị.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng con, phấn.
IIi. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Học sinh làm miệng
- Nhẩm điền kết quả 
- Đọc nối tiếp (nhận xét)
Bài 2: 
- 1 đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính củng cố về cộng trừ có nhớ.
- Gọi HS lên bảng chữa, HS làm bảng con.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
+
28
-
73
+
53
-
90
 19
 35
 47
 42
47
38
100
48
Bài 3: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bảng con từng phép tính theo tổ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
a)
x + 18 = 62
 x = 62 – 18 
 x = 44
b)
x – 27 = 37
 x = 37 + 27
 x = 64
c)
40 – x = 8
 x = 40 - 8
 x = 32
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
Lợn bé :kg ?
Bài giải:
Lợn bé cân nặng là:
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76 kg 
Bài 5:
- Chấm các điểm vào SGK
- HS nối tiếp các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác, còn thời gian tô màu.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả - Tiết 35
Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ I (T3)
I. mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được các câu hỏi về ý, đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Biết thực hành, sử dụng dụng mục lục sách (BT2).
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc.
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.3 Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS thi theo nhóm 4.
Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài.
VD: Bông hoa niềm vui
Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng.
- Đại diên các nhóm nói tên bài, trang.
3.4 Chính tả (Nghe viết)
- GV đọc 1 lần
- 1, 2 HS đọc
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai.
*Đọc cho HS viết.
- HS viết bài
*Chấm, chữa bài.
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Ngày soạn : 05/12/2010
Ngày dạy : Thứ tư ngày 08/12/2010
Tập đọc - tiết 54
Ôn tập kiểm tra cuối học kỳ I (T5)
I. mục đích yêu cầu
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được các câu hỏi về ý, đoạn đã đọc. Thuộc hai đoạn thơ đã học.
- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (B ... cách đặt tính ?
a)
+
38
+
54
+
67
- Nêu cách tính ?
 27
 19
 5
- Làm bảng con 
65
73
72
b)
-
61
-
70
-
83
 28
 32
 8
33
38
75
Bài 2: Tính
Yêu cầu HS tự làm và chữa bài.
- HS làm SGK
- 2 HS lên bảng giải
Bài 3: 
- 2 HS đọc bài toán 
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
 Ông:
- 1 em tóm tắt
Bố:
- 1 em giải
Bài giải:
Số tuổi của bố là:
70 – 32 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số nào vào ô trống ? vì sao ?
Vì 75 + 18 = 18 + 75. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
44 + 36 = 36 + 44
37 + 26 = 26 + 37
65 + 9 = 9 + 65
Bài 5: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trả lời.
- Hôm qua là thứ mấy ?
- Ngày mai là thứ mấy ?
- Ngày bao nhiêu của tháng nào ?
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn - tiết 18
Kiểm tra cuối học kỳ I 
Phần đọc - hiểu
A. mục đích yêu cầu
- Đọc thầm, hiểu nội dung của đoạn văn trong đề kiểm tra.
- Hiểu nội dung của đoạn văn.
- Trả lời được các câu hỏi trong đề kiểm tra.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: bút.
C. các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức.
II. Giáo viên phát đề và hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
đề kiểm tra học kì I
Môn tiếng việt: (Kiểm tra đọc)
* Đọc thầm mẩu chuyện sau:
Tình bà cháu
Ngày xưa có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hóa phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt mầu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
 Theo trần hoài dương
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
a. Vui vẻ, đầm ấm.
b. Đầy đủ, sung sướng.
c. Khổ sở, buồn rầu.
2. Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3. Trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.” từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. anh em
b. ôm chầm
c. bà
4. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ?
a. Chỉ sự vật.
b. Chỉ hoạt động.
c. Chỉ đặc điểm.
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm.
1. Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
a. Vui vẻ, đầm ấm.
b. Đầy đủ, sung sướng.
c. Khổ sở, buồn rầu.
2. Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3. Trong câu “Hai anh em ôm chầm lấy bà.” từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
a. anh em
b. ôm chầm
c. bà
4. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ?
a. Chỉ sự vật.
b. Chỉ hoạt động.
c. Chỉ đặc điểm.
III. Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
Ngày soạn : 05/12/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 10/12/2010
Toán - Tiết 89
Kiểm tra học kỳ I
A. mục tiêu
 Kiểm tra tập chung vào các nội dung:
- Cộng, trừ trong phạm vi 20.
- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn bằng một phép cộng, một phép trừ có liên quan đến các đơn vị đo đã học.
- Nhận dạng hính đã học
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: bút.
C. các hoạt động dạy học
II. ổn định tổ chức.
II. Giáo viên phát đề và hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Đề kiểm tra toán học kì I
1. Số ?
80
.....
82
.....
84
85
.....
.....
.....
89
90
2. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Đọc số
Viết số
Sáu mươi lăm
...................
....................................................
46
+ 7
3. Số ? 
+ 7
a) 6 b) 7 
+ 5
- 9
- 7
c) 15 d) 16
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 8 + 4 = 13 b) 15 - 9 = 6
c) 7 + 9 = 16 d) 13 - 6 = 8
5. Đặt tính rồi tính:
47 + 25
64 - 28
37 + 43
80 - 46
.......................
.......................
.......................
.......................
......................
......................
......................
......................
.......................
.......................
.......................
.......................
6. Tìm x: 
 a) x + 30 = 50
 b) x - 12 = 47
....................................
....................................
........................................
........................................
7. Giải toán:
a) Quang cân nặng 36 kg. Minh cân nặng hơn Quang 8kg. Hỏi Minh cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b) Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ Bảy
Chủ nhật
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Trong tháng 12:
a) Có ............................ ngày thứ hai.
b) Các ngày thứ hai là ngày: ...............................................................................
c) Ngày 5 tháng 12 là thứ ....................................................................................
d) Tháng 12 có tất cả ................................. ngày.
9. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Số hình tứ giác trong hình vẽ là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Số hình tam giác trong hình vẽ là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
Bài 1. (0,5 điểm)
Viết đúng các số: 81; 83; 86; 87; 88 được 0,5 điểm.
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
Bài 2. (0,5 điểm)
Đọc và viết đúng các số vào chỗ chấm: 65; bốn mươi sáu được 0, 5 điểm.
Đọc số
Viết số
Sáu mươi lăm
65
Bốn mươi sáu
46
Bài 3 (1 điểm)
Điền đúng mỗi số trong phép tính để có phép tính đúng được 0,25 điểm.
+ 7
3. Số ? 
+ 7
 14
a) 6 13 b) 7 
+ 5
 12
- 9
- 7
c) 15 6 d) 16 9
Bài 4. (1 điểm)
Mỗi phép tính ghi đúng Đ hoặc sai S được 0,25 điểm.
a) 8 + 4 = 13 S b) 15 - 9 = 6 Đ
c) 7 + 9 = 16 Đ d) 13 - 6 = 8 S
Bài 5. (2 điểm)
Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,25 điểm.
+
47
-
64
+
37
-
80
25
28
43
46
72
36
80
34
Bài 6. (1 điểm) 
Tìm đúng x mỗi câu được 0,5 điểm.
 a) x + 30 = 50
 b) x - 12 = 47
 x = 50 - 30 
 x = 20 
 x = 47 + 12 
 x = 59 
Bài 7. (2 điểm)
Học sinh làm đúng 1 bài được 1 điểm.
a) Nêu câu trả lời đúng được 0,25 điểm; viết đúng và làm đúng phép tính được 0,5 điểm; viết đáp số đúng được 0,25 điểm.
Bài gải
Minh cân nặng số kg là:
36 + 8 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 ki - lô - gam.
b) Nêu câu trả lời đúng được 0,25 điểm; viết đúng và làm đúng phép tính được 0,5 điểm; viết đáp số đúng được 0,25 điểm.
Bài gải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
85 - 25 = 60 (xe)
 Đáp số: 60 xe đạp
Bài 8. (1 điểm)
Nêu đúng số ngày thứ hai của tháng: 5 ngày được 0,25 điểm.
Viết đúng các nagỳ thứ hai: 1, 8, 15, 22, 29 được 0,25 điểm.
Viết đúng ngày 5 tháng 12 là thứ sáu được 0,25 điểm.
Viế đúng tháng 12 có tất cả 31 ngày được 0, 25 điểm.
Bài 9. (1 điểm)
Khoanh đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm.
a) Số hình tứ giác trong hình vẽ là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b) Số hình tam giác trong hình vẽ là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
III. Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
Chính tả - Tiết 18
Kiểm tra tiếng việt học kỳ I
Kiểm tra viết
A. mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác bài chính tả ”Cây xoài của ông em trong đề kiểm tra”.
- Tốc độ viết toàn bài chính tả khoảng 15 phút.
- Trình bày đúng nội dung bài chính tả.
- Viết được một đoạn văn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý.
B. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: bút.
C. các hoạt động dạy học
II. ổn định tổ chức.
II. Giáo viên phát đề và hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
Đề kiểm tra viết học kì I
Môn tiếng việt
1. Chính tả nghe - viết (5 điểm) -15 phút.
Cây xoài của ông em
Ông em trồng cây xoài cát này khi em còn đi lẫm chẫm. Trông từng chùm quả to, em lại càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bnà thờ ông.
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút.
Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:
a) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi ?
b) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì ?
c) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào ?
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
1. Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ đúng cỡ chữ, rõ ràng, chình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5).
III. Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra


Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_18_nam_hoc_2010_2011.doc