Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 8

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 8

TẬP ĐỌC: (2tiết)

NGƯỜI MẸ HIỀN

I . MỤC TIÊU:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.

- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC: (2tiết)
NGƯỜI MẸ HIỀN
I . MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
- Lòng yêu thương, kính trọng cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 III. LÊN LỚP :
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài “Thời khóa biểu”
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài.
2.Hoạt động 1: Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Đọc từng câu: Rút từ : gánh xiếc, vùng vẫy, xấu hổ,về chỗ, hét toáng,  
* Đọc từng đoạn trước lớp: (4 đoạn)
+ GVHD HS đọc nhấn giọng nghỉ hơi đúng:
- Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu vào đây?/ Trốn học hả?// 
- Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/ nghiêm giọng hỏi://“Từ nay  trốn học  không?”// 
+ Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
Giảng thêm: thầm thì (nói nhỏ vào tai) ; vùng vẫy (cựa quậy mạnh, cố thoát)
* . Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
* 1 HS đọc toàn bài.
3.Nhận xét tiết học
- HS1: Đọc thời khóa biểu theo (thứ- buổi- tiết)
- HS2: Đọc thời khóa biểu theo (buổi- thứ- tiết) 
-Theo dõi bài đọc ở SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Luyện ngắt câu 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4 
- 4 nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 
- Lắng nghe
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên.
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh.
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2HS đọc bài “Người mẹ hiền”.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? 
- Hai bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? 
- Ai đã hiện ra Minh và Nam đang chui qua chỗ tường thủng? 
- Khi đó bác bảo vệ làm gì? 
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ? 
- Cô giáo đã làm gì khi Nam khóc ? 
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào? 
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào lớp em đã làm gì? 
- Người mẹ hiền trong bài là ai ? 
3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm phân vai thi đọc toàn truyện 
- Gọi 5 HS xung phong tự mình chọn vai lên thi đọc truyện theo vai.
- GV cùng HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Dặn HS về luyện đọc lại bài. Xem trước bài “Bàn tay dịu dàng”.
- Nhận xét tiết học.
 - Mỗi em đọc 2 đoạn. 
- Lắng nghe.
+1 HS đọc đoạn 1 .
 - Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc.
 - Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng.
 + HS đọc thầm đoạn 2,3 .
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
 - Cô nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay  học sinh lớp tôi”; cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất  đưa em về lớp.
+ HS đọc đoạn 4. 
 - Cô xoa đầu Nam an ủi.
 - Nam cảm thấy xấu hổ.
 - Minh thập thò ngoài cửa lớp, khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam đã xin lỗi cô.
- Laø coâ giaùo.
 - Caùc nhoùm phaân vai thi ñoïc . 
- 5 em cuûa moãi nhoùm töï choïn vai vaø leân thi ñoïc.
+ Coâ vöøa yeâu thöông HS, vöøa nghieâm khaéc daïy baûo HS gioáng nhö moät ngöôøi meï ñoái vôùi caùc con trong gia ñình .
- Laéng nghe
.......................................................................................
TOÁN :
36 + 15.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- BT cần làm: bài 1 (dòng 1), bài 2 (a,b), bài 3.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Bảng cài + que tính + bảng phụ. 	
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính:
 46 + 4 ; 36 + 17.
- Gọi 1 HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học phép cộng dạng 36 +1 5. - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- GV nêu bài toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính?
 - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? 
-Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm kết quả.
- Vậy: 36 + 15 = ?
- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính (GV ghi lên bảng như SGK).
+
	 36
	 15
	 51
3.Hoạt động 2: HD học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng 
- Muốn tính tổng em làm thế nào ? 
- Nhận xét,ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK).
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tự đặt đề toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Dặn HS xem trước bài: “ Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm bảng con.
-1 HS đọc thuộc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
+ Phép cộng 36 +15.
-Thao tác trên que tính và trả lời có 31 que tính.
+ 51 .
* 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 3 cộng 1bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5. 
- Vài HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lấy số hạng cộng với số hạng.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Giải bài toán theo hình vẽ.
- 3 HS đặt đề toán.
- 1 HS lên bảng .
– Lớp làm vào vở bài tập
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
..............................................................................
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
..............................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép):
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2, 3a.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, có tính kiên trì, nhẫn nại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết: trang vở, thơm tho, ngắm mãi, điểm mười.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép 1 lần.
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
- Trong bài có những dấu câu nào ? 
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- Hướng dẫn viết đúng: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, xin lỗi, 
b. Học sinh chép vào vở 
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Chấm chữa lỗi :
- Thu chấm 7 đến 8 bài chấm nhận xét, ghi điểm .
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bt .
Bài 2 :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.
Bài 3a: 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. 
- Xem trước bài viết: “ Bàn tay dịu dàng” .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng. 
- Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 học sinh đọc lại.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
+ HS trả lời.
+ Đầu câu có dấu gạch ngang và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS tự phát hiện.
-2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-HS đổi vở chấm bài
- Điền vào chỗ trống ao/au:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
+ Trèo cao ngã đau.
- Điền vào chỗ trống r, d hay gi?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe
..............................................................................
ÂM NHẠC 
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : THẬT LÀ HAY, XOÈ HOA, MÚA VUI
I. MỤC TIÊU : 
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của ba bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết trình bày các bài hát dưới nhiều hình thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Nhạc cụ đệm.
Hát chuẩn xác 3 bài hát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
* Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Thật Là Hay
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? 
- Lời của bài hát do ai viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Xoè Hoa
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Dân ca Dân Tộc nào? Lời của bài hát do ai viết?
* Hoạt động 3: Ôn tập bài hát: Múa Vui
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Bài hát múa vui của nhạc sĩ nào ?
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát Múa vui một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét. - HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài : Thật Là Hay
+ Lời của Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời:
+ Bài : Xoè Hoa.
+ Dân ca Thái.
+ Lời của Nhạc sĩ: Hoàng Lân
- HS nhận xét
- HSthực hiện .
- HS trả lời:
+ Bài : Múa Vui
+ Lời của Nhạc sĩ: Lưu Hữu Phước
- HS thực hiện .
- HS lắng nghe
- HS ghi nhớ.
............................................................ ...  trạng thái mà các em biết.
Bài 2: (miệng) 
- Hướng dẫn chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm cho đúng.
- GV phát bảng phụ cho 3 cặp, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thời gian 2’.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài đồng dao.
Bài 3: (viết) 
- Hướng dẫn HS làm câu a.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?
- Để tách rõ 2 từ cùng chỉ sự hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy các em hoạt động theo nhóm 4 thời gian 2’ để đặt đấu phẩy thích hợp vào các câu. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Dấu phẩy dùng để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Hôm nay ta học nội dung gì?
- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ
chỉ hoạt động, trạng thái nào.
- Dặn: Về ôn tập chuẩn bị thi giữa HKI.
- Nhận xét tiết học
- HS1: + Thầy Thái dạy môn toán.
 + Tổ trực nhật quét (dọn) lớp.
- HS2: + Cô Hiền giảng bài rất hay.
 + Bạn Hạnh đọc(xem) truyện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu đọc 
- Từ con trâu
- Ăn cỏ.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làn bảng con.
- HS đọc.
- HS tìm .
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 3 nhóm đính bảng phụ lên
- Các từ điền lần lượt là: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- Đọc cá nhân, đồng thanh
- Điền dấu phẩy vào câu.
- 2 từ: học tập, lao động.
- Trả lời câu hỏi: Ai làm gì?
- HS thảo luạn theo nhóm 4 em
- 2 em đại diện 2 nhóm lên làm.
- Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ chỉ sự hoạt động, trạng thái trong câu.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2, BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: SGK + bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
 -GV đọc cho HS viết: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, cửa lớp. 
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài:“Bàn tay dịu dàng”. - Ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? 
- Lúc này thái độ của thầy giáo như thế nào?
- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
- Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết : trìu mến, kiểm tra, buồn bã,
- Nhận xét , uốn nắn.
b. Viết bài vào vở:
- Đọc bài cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh tiếng có vần ao /au.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
 Bài 3 a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS đặtcâu để phân biệt các tiếng : “ da, ra, gia”.
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn:Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc lại bài
+ Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An.
- Trả lời.
+ Viết lùi vào 1ô, chữ cái đầu viết hoa.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở 
- HS đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Mỗi nhóm 2 em lên làm thi đua:
ao au
báo tin báu vật
dao đau
- 3 HS lên bảng đặt câu - Lớp làm vào vở nháp.
- Lắng nghe.
...............................................................................
TOÁN: 
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1 và bài tập 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
37 + 8 ; 9 + 22.
- Gọi 1 HS đọc thuộc bảng cộng.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề lên bảng.
2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm: 
-Tổ chức cho 2 nhóm làm tiếp sức.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn?
Bài 3 :Tính: 
- Em thực hiện tính kết quả phép cộng theo thứ tự nào? 
-Gọi HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS nêu cách tính 
- Nhận xét, ghi điểm. 
Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Gọi1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính kết quả của phép cộng.
- Xem trước bài: “ Phép cộng có tổng bằng 100”.
- Nhận xét tiết học. 
- 1 HS lên bảng – cả lớp bảng con.
- 1 HS đọc bảng cộng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Mỗi nhóm 4 HS, tiếp nối nhau mỗi em viết kết quả của 1 phép tính. 
- Không thay đổi.
-1 HS nêu yêu cầu bài. 
+ Thực hiện tính từ phải sang trái
- 3HS lên bảng - lớp làm vào bảng con..
- 1 HS đọc đề toán.
+ Mẹ hái được 38 quả bưởi, chị hái được 16 quả bưởi.
- HS trả lời
- Cả lớp làm vào vở .
-1 HS nêu lại 
- Lắng nghe.
........................................................................
 LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................
LUYỆN TOÁN:
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
 TOÁN: 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
- BT cần làm: bài 1, 2, 4.
II/CHUẨN BỊ : 
- GV: SGK + Bảng cài + que tính + bảng phụ.
III/LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên tính nhẩm: 
7+8 = 9 + 8 = 
6 + 4 + 3 = 4 + 5 + 8 = 
-Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Phép cộng có tổng bằng 100” - GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- GV nêu Bài toán:
- Phép cộng 83 + 17= ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính. 
- HS nêu – GV ghi bảng. 
 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0 nhớ 1
 + 17 * 8 cộng 1 bằng 9, 9 thêm 1 bằng 10, 
 100 viết 10
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 2 : Tính nhẩm theo mẫu.
- Hướng dẫn bài mẫu: 
60 + 40 = ?
Nhẩm: 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
 Vậy : 60 + 40 = 100
- Yêu cầu HS tính nhẩm các bài còn lại theo mẫu.
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính
- Dặn xem trước bài: “Lít” và làm BT3
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên tính nhẩm kết quả.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS nêu.
- Vài HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm , cả lớp làm vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý theo dõi.
- Tiếp nối nêu cách nhẩm và kết quả của từng phép tính.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
- lớp làm vào vở.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
.......................................................................
TẬP LÀM VĂN:
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU : 
 - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 (BT2); viết được đoạn văn 4-5 câu về thầy, cô giáo lớp 1(BT3).
 - HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng phụ viết các câu nói theo các tình huống nêu ở bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài tập 2 tuần 7. 
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Hôm nay các em học bài “Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi”.
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (miệng). 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Gọi 2 HS lên thực hành theo tình huống a.
- Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c.
- Tổ chức HS thi nói theo tình huống.
Bài 2 : (miệng).
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Chia 4 nhóm thảo luận.
- Tổ chức thi trả lời 4 câu hỏi trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn nhóm trả lời tốt nhất.
Bài 3: (viết)
- Hướng dẫn HS viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu. Lời văn trôi chảy, dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi nhiều HS đọc trước lớp đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hỏi lại bài học – giáo dục HS nói năng lễ phép, lịch sự trong giao tiếp..
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
+ HS1: Đóng vai bạn đến chơi nhà:
Chào cậu! Nhà bạn nhiều cây quá.
+ HS2: Nói lời mời bạn vào nhà:
A, Nam! Bạn vào chơi!
- Thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm. 
- 4 nhóm thi đua làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Lắng nghe.
- HS viết một đoạn văn vào vở.
- Nhiều HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- Lắng nghe.
.........................................................................
LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU
..........................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
..............................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 8. L2.doc