Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương

I. Mục tiu:

 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhn số có ba chữ số với số có một chữ số. Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

 2. Kĩ năng : Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan .

 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán .

Học sinh kh, giỏi: Lm thm BT 1 (cột 3).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên : Phấn màu , bảng phụ .

 - Học sinh : Vở, bảng con, phấn

 

doc 41 trang Người đăng huyennguyen1411 Lượt xem 1193Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Đinh Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 12
Thứ hai: 7/11/2011 Ngày 05/11/2011
TiÕt 1: Chào cờ
TiÕt 2: Tốn 
 LuyƯn tËp 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. Biết giải bài tốn cĩ phép nhân số cĩ ba chữ số cĩ một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 2. Kĩ năng : Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan .
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán .
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm BT 1 (cột 3).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : Phấn màu , bảng phụ .
 - Học sinh : Vở, bảng con, phấn 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 
 B. Dạy b ài mới :
1. Giới thiệu bài: Các em đã học nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, hôm nay chúng ta tiếp tục làm luyện tập.
2. Bài mới
Bài 1 :
 _ Kẻ bảng nội dung bài tập 1 lên bảng 
 _ Hỏi : Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
_ Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?
_Yêu cầu học sinh làm bài.
_Có thể hỏi thêm học sinh về cách thực hiện các phép nhân trong bài .
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
_Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài 
_ Hỏi : Vì sao khi tìm x ta lại tính tích 212 x 3 ? 
_ Hỏi tương tự với phần của tính a)
_ Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
_Yêu cầu học sinh tự làm bài .
Bài 4 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
_ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
_ Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết được điều gì trước ?
_Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài .
Bài 5:Yêu cầu học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán .
_Yêu cầu học sinh tự làm bài .
C.Củng cố , dặn dị: GV nx tiết học . _Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số be.ù
_ HS nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích 
-Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau 
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở.
_ Tìm số bị chia
_ Vì x là số bị chia trong phép chia x : 3 = 212 nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia .
a) x : 3 = 212 
 x = 212 x 3
 x = 636
b) x : 5 = 141
 x = 141 x 5 
 x = 705
 _ Mỗi hộp có 120 gói mì .Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu gói mì ?
 Bài giải 
 Cả 4 hộp có số gói mì là : 
 120 x 4 = 480 ( gói )
 Đáp số : 480 gói mì
- HS đọc
_ Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu . 
_Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu .
_1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
Số lít dầu có trong 3 thùng dầu là :
 125 x 3 = 375 ( lít )
Số lít dầu còn lại là : 
 375 - 185 = 190 ( lít ) 
 Đáp số :190 lít dầu 
_Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm một đi 3 lần . 
TiÕt 3+4: Tập đọc + kể chuyện 
NẮNG PHƯƠNG NAM
 I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
 1. Kiến thức : Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bĩ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.
 2. Kĩ năng: Đọc, trôi chảy các câu hỏi,câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.
 3. Thái độ: Tự giác đọc bài 
 B. Kể chuyện:
 _ Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 _ Biết diễn tả đúng lời nhân vật . Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra Bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc : Chõ bánh khúc của dì tôi. 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu : Chủ điểm và bài mới:
_Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc-Trung-Nam, đó là lầu Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài học Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc- Trung-Nam.
_Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc-Trung-Nam là bài : Nắng phương Nam. 
2. Bài mới
­Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
a)Đọc mẫu:
_Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
_ Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
_ HD hs đọc từng đoạn trước lớp.
_ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp.(Đọc 2 lượt)
_Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
*Giáo viên giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho học sinh quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.
_Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. 
_ Tổ chức hs thi đọc giữa các nhóm.
­ Hoạt động 2 : HD hs tìm hiểu bài 
_Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
_Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. 
_Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào? 
_Uyên và các bạn đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của bài.
_Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
_Vân là ai? Ở đâu?
_Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
_Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai? 
*Hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc.Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình cảm của các bạn càng thêm thắm thiết.
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.
­ Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài
_Giáo viên hoặc học sinh khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
_Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc bài theo vai. 
B. kĨ chuyƯn
1. Xác định yêu cầu : 
_Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện , trang 95 SGK. 
2. Giáo viên kể mẫu:
_Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.Nếu các em ngập ngừng, giáo viên gợi ý cho các em.
3. Kể theo nhóm: 
4. Kể trước lớp
_ Tuyên dương học sinh kể tốt. 
C. Củng cố , dặn dị: Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
 _ Chuẩn bị bài : Cảnh đẹp non sông . 
_Yêu cầu học sinh mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới:Bắc-Trung-Nam.
_ Học sinh ghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
_ Mỗi học sinh đọc 1 câu,tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.Đọc 2 vòng.
_Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên 
_ Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm,phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.
_ Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên 
_ Mỗi nhóm 3 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
_ 3 nhóm học sinh thi đọc tiếp nối.
_1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK
_Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
_1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
_Để chọn quà gửi cho Vân.
_Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.
_Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.
_ Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.
_ Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó.
+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyên xảy ra vào cuối năm
+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện 
ca ngợi tình bạn gắn bó,thân thiết 
giữa các bạn thiếu nhi mìên Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.
 Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện , Uyên, Phương, Huê.
_ 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt. 
Tiết 5: Luyện tốn
«n luyƯn: luyƯn tËp
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số. Biết giải bài tốn cĩ phép nhân số cĩ ba chữ số cĩ một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
 2. Kĩ năng : Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan .
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng yêu thích, say mê môn toán .
II. Hoạt động lên lớp:
_ GV h­íng dÉn hs lµm c¸c bµi tËp
_ HS tù lµm bµi tËp 
_ GV quan s¸t giĩp ®ì hs yÕu kÐm
_ 4 hs lªn b¶ng ch÷a bµi - HS kh¸c nhËn xÐt
_ GV nhËn xÐt, ch÷a bµi
_ ChÊm bµi
Cđng cè: NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 6: Tự nhiên xã hội
 PHÒNG CHÁY KHI Ở Nhµ
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: Nêu được những việc nên và khơng nên làm để phịng cháy khi đun nấu ở nhà. Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. 
 2. Kĩ năng: Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, cĩ ý thức phịng cháy ở nhà.
 II. Đồ dùng dạy họ ... yền đồng ý đi chơi với bạn b)Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình .
 c)Huyền doạ sẽ mách cô giáo .
 d)Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi .
_Giáo viên hỏi : Nếu là bạn Huyền, em sẽ chọn cách giải nào? 
_Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và yêu cầu thảo luận vì sao chọn cách giải quyết đó ? 
*Giáo viên kết luận : Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và khuyên nhủ các bạn khác cùng làm 
­Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
*Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường.
 *Cách tiến hành: 
_Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh và nêu yêu cầu bài tập .
 _ Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai :
 a)Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi.
 b)Minh vàTuấn lảng ramột góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm vệ sinh sân trường.
 c)Nhân ngày 8/3 Hùng và các bạn trai rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và 
các bạn gái trong lớp .
d)Nhân dịp Liên đội trường phát đôïng phong trào điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày 20/ 11. Hà đã xung phong nhận giúp một bạn học yếu trong lớp 
*Giáo viên kết luận:Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng; a, b là sai.
­Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến 
*Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học.
*Cách tiến hành :
_ Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến 
a)Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình.
b)Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em.
c)Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công,còn những việc khác không cần biết.
d)Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng.
*Giáo viên kết luận: Các ý kiến a,b,d là đúng . Ý kiến c là sai 
C.Củng cố , dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học
- Tìm hiểu các gương tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường.
_Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường.(Tiết 2)
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
 _ Học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh .
 _ Học sinh nêu cách giải quyết .
 _Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm lên trình bày.Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 _ Học sinh nhận phiếu học tập .
_ Học sinh làm bài tập cá nhân 
 _Cả lớp nhận xét cùng chữa bài tập 
_ Học sinh bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành bằng thẻ.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Tiết 8: Hoạt động ngồi giờ ( Sinh hoạt sao )
Thứ sáu: 11/11/2011
Tiết 1: Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 1. Kĩ năng : Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải tốn.
 2. Kĩ năng: Aùp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
 3.Thái độ : Học sinh rèn kĩ năng tính cẩn thận.
Học sinh khá, giỏi: Làm thêm bài tập 1,2 cột 4. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên : SGK
 - Học sinh : Vở , bảng con , phấn 
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 8 
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Các em vừa học bảng chia 8 .Tiết hôm nay chúng ta làm luyện tập để củng cố lại bài học trước.
2. Bài mới 
­Hoạt động 1 : Giáo viên hứơng dẫn học sinh luyện tập(Phương pháp đàm thoại, thực hành luyện tập)
+Bài 1: Tính nhẩm
_Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làøm phần a)
_Hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được hay không, vì sao?
_Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn làïi.
_Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài.
_Cho học sinh tự làøm tiếp phần b).
+Bài 2: 
_ Xác định yêu cầu của bài toán, sau đó yêu cầu học sinh làøm bài.
_Yêu cầu học sinh làøm bài vào vở 
_ Giáo viên và học sinh cả lớp nhận xét bài làm của các bạn
+Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
_ Người đó có bao nhiêu con thỏ.
_Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
_ Người đó đã làøm gì với số thỏ còn lại.
_ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ.?
_Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
+Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làøm gì?
_ Hình a) có tất cả bao nhiêu « vuông?
_ Muốn tìm một phần tám số ô vuông trong hình a) ta phải làøm như thế nào?
_ Hướng dẫn học sinh tô màu (đánh dấu) vào hai ô vuông trong hình a).
_ Giáo viên tiến hành hướng dẫn học 
sinh tương tự với phần b).
C. Củng cố , dặn dị: Gọi một vài học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8
- Về nhà học thuộc lòng bảng chia.
_ Chuẩn bị bài :So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp tính nhẩm.
_ Khi đã biết 8 x 6 = 48 có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
_ Học sinh tính nhẩm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra của nhau.
_ Học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở .
_ Học sinh đọc đề bài.
_ Có 42 con thỏ.
_ Còn lại 42 -10 = 32 con thỏ.
_ Nhốt đều vào 8 chuồng 
_ Mỗi chuồng có 32 : 8 = 4 con thỏ
_ Học sinh thực hiện bài giải
_Tìm một phần tám số ô vuông trong mỗi hình sau:
_ Hình a) có tất cả 16 ô vuông.
_ Một phần tám số ô vuông trong hình a) làø: 16 : 8 = 2 (ô vuông).
_ Học sinh thực hiện tính.
 TiÕt 3: Tập làm văn
 NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nĩi được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh.
 2. Kĩ năng: Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn.Chú ý viết thành câu,dùng từ đúng.
 3. Thái độ: Yêu thích mơn học, tự giác làm bài 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh . Bảng phụ viết các câu hỏi 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh kể lại truyện vui :Tôi có đọc đâu, 1 học sinh nói về quê hương hoặc nơi em ở. 
 B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn.
2. Bài mới
­Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập 
+Bài tập 1 :
 _ Kiểm tra các bức tranh, ảnh của hs.
*Ảnh chụp bãi biển Phan Thiết
 _Gọi 1 học sinh khá nói mẫu về bãi 
 biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý 
_Yêu cầu hs quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. 
+Giáo viên nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho học sinh phát hịên thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
 _Tuyên dương những hs nói tốt.
+ Bài tập 2 :Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn 
 _Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK.
_Yêu cầu học sinh tự làm bài, chú ý nhắc học sinh viết phải thành câu.
 _Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
 _ Nhận xét, sửa lỗi cho từng hs.
 C. Củng cố dặn dị: Giáo viên nhận xét tiết học.
 - HS về nhà viết lại đoạn văn về cảnh đẹp cho hoàn chỉnh.
 _ Chuẩn bị bài: Viết thư 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
_ Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_ Học sinh trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.
 _ Học sinh quan sát tranh
 _Yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
_ Học sinh có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
 _ Làm theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. Học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung những vẽ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. 
_ Học sinh viết những điều nói trên thành đoạn văn từ 5 đến 7 câu.
 _ Học sinh viết bài phải thành câu. 
 _ Khoảng 3 học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
Tiết 3+4 : Anh văn ( gvbm )
TiÕt 5: Sinh hoạt lớp
 KiĨm ®iĨm tuÇn
I- Yªu cÇu
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm trong tuÇn.
- RÌn thãi quen häc tËp cã nỊn nÕp, ®i häc ®Ịu ®ĩng giê.
- Cã ý thøc gi÷ vƯ sinh chung
- §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II- Néi dung
1- NhËn xÐt chung
- C¸c tỉ tr­ëng lÇn l­ỵt b¸o c¸o.
- Líp tr­ëng b¸o c¸o nỊn nÕp häc tËp, thĨ dơc vƯ sinh.
- GV nhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp, nỊn nÕp xÕp hµng ®Çu giê, vƯ sinh tr­êng líp, c¸ nh©n.
2- NhËn xÐt cơ thĨ
- Líp b×nh chän c¸c b¹n ®­ỵc tuyªn d­¬ng vµ nªu tªn nh÷ng b¹n bÞ phª b×nh ( Lý do)
- GV tỉng hỵp l¹i
- Tuyªn d­¬ng 1 sè hs cã ý thøc tèt vµ nh¾c nhë 1 sè hs cã ý thøc ch­a tèt.
- Giĩp HS nhËn ra nh÷ng ­u ®iĨm cÇn ph¸t huy vµ nh÷ng tån t¹i cÇn kh¾c phơc.
3- Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi : - TiÕp tơc thùc hiƯn tèt viƯc ®i häc ®Ịu, ®ĩng giê, xÕp hµng ®Çu giê vµ TD, VS ®Ịu ®Ỉn. - Thi ®ua häc tËp tèt, dµnh nhiỊu hoa ®iĨm m­êi ®Ĩ chµo mõng Ngµy 20 – 11. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 12.doc