Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 17 - Năm học: 2010-2011 - Trần Công Du

Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 17 - Năm học: 2010-2011 - Trần Công Du

Tập đọc

Bài 33: Tìm ngọc

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

 - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người.( trả lời được CH 1, 2, 3)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh. Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

- Tranh vẽ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Khối 2 - Tuần 17 - Năm học: 2010-2011 - Trần Công Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
Bài 33: Tìm ngọc
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
 - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người.( trả lời được CH 1, 2, 3)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh. Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
- Tranh vẽ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
Kiểm tra bài cũ: “Thời gian biểu”
Nhận xét 
Bài mới: “Tìm ngọc”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài
- Yêu cầu HS đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV Nhận xét, ghi điểm.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
TIẾT 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
1) Do đâu chàng trai có viên ngọc ?
2) Ai đánh tráo viên ngọc?
 3) Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?
4) Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó.
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- GV giáo dục.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Thời gian biểu của mình đã lập ở tiết trước
HS theo doõi
1 HS ñoïc baøi, lôùp ñoïc thaàm theo
 -HS ñoïc noái tieáp töøng caâu
- Töø khoù bỏ tiền, thả rắn toan rỉa thịt
HS ñoïc (4, 5 löôït)
+ Xưa / có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.// 
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến.// 
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương. Lơng Vương tặng chàng viên ngọc quý, hiếm. 
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, 
- HS lần lượt trả lời:
+ Ở nhà người thợ kim hoàn.
+ Khi ngọc bị cá đớp mất.
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất.
- Thông minh, tình nghĩa
- HS thi đọc lại truyện
- Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc.
- Nhận xét
- Chó và Mèo là những con vật nuổi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
Toán
Tiết 79: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm: Bài.1; Bài 2; Bài 3 (a, c), Bài 4
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ viết sẵn BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
 1Ổn định: hát
2.Bài cũ : Một ngày có bao nhiêu giờ? 
- Một năm có bao nhiêu tháng? 
3 .Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập :
Bài 1:
9 + 7 = 16 , 8 + 4 = 12 ,5 + 6 = 11, 2 + 9 = 11
7 + 9 = 16 , 4 + 8 = 12 ,6 + 5 = 11, 9 + 2 = 11
16 – 7 = 9 , 12 – 8 = 4 ,11 – 6 = 5, 11- 2 = 9 
16 – 9 = 7 , 12 – 4 = 8 ,11 – 5 = 6, 11- 9 = 2
Bài 2: a,b - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ - + - + -
 80 54 82 45 100 58
Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài tập yêu cầu làm gì ? 
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
- Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 
9 + 8 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4. - Yêu cầu HS nêu đề bài, mạn đàm
- Bàốấtn có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
4 Củng cố - Dặn dò:
* Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
24 giờ
12 tháng
- Tính nhẩm . HS làm tiếp sức cột còn lại.
- Đọc yêu cầu đề bài . Đặt tính rồi tính 2HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài. Điền số thích hợp vào ô trống . HS làm theo nhóm
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8 
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17 .
17
10
9
 + 1 +7
9+8= 17
c)9+6= 15 9+1+5=15
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề
- Dạng toán nhiều hơn .
- 1 em lên bảng làm bài . 
Tóm tắt
Lớp 2 A : 48 cây 12 cây
Lớp 2B: 
 ? cây 
* Giải : - Số cây lớp 2 B trồng là : 
 48 + 12 = 60 ( cây )
 Đáp : 60 cây 
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại 
Đạo đức
Bài 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tư, vệ sinh công cộng. 
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. 
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. CHUẨN BỊ: 
 GV: Phiếu học tập
 HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC::
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
 1.Ổn định: hát
2.Bài cũ:
Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em phải làm gì?
 3.Bài mới: 
ª Hoạt động 1:Quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi côngcộng
HS bieát öùng xöû trong caùc tình huoáng cuï theå.
- GV neâu tình huoáng.
- Nhaän xeùt keát luaän.
- Chúng ta cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
 ªHoạt động 2 Trò chơi : “ Ai đúng ai sai “ . 
- Tổ chức để học sinh chơi trò chơi .
- Yêu cầu các đội sau khi giáo viên đọc các ý kiến các đội phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu trả lời .
- Mỗi ý kiến đúng được ghi 5 điểm . 
- Khen những đội thắng cuộc .
- Người lớn mới phải giữ trật tự nơi công cộng .
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường .
- Đi nhẹ , nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng .
- Không được xả rác ra nơi công cộng .
- Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim .
- Bàn tán với nhau khi đang xem phim trong rạp .
- Bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra .
ª Hoạt động 3 Tập làm người hướng dẫn viên 
- Là một người hướng dẫn viê , hướng dẫn khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn khách giữ trật tự, vệ sinh em sẽ dặn khách tuân theo những điều gì ?
- Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó mời đại diện lên trả lời .
- Lắng nghe và nhận xét khen những em trả lời hay 
4 Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hiện theo bài học 
Đi nhẹ, nói nhỏ, không vứt rác bừa bãi, ...
HS đi tham quan ở Nhà văn hóa, trục đường Số 2 đến trường cấp 3
- Lớp lắng nghe, nhận xét bạn 
Nơi làm việc....
Rất tốt
- Không gây ồn ào, không vứt rác bừa bãi...
- Lần lượt một số em đại diện cho các đội lên tham gia trò chơi 
- Lớp lắng nghe nhận xét xem bạn trả lời như vậy có đúng không để bổ sung ý bạn .
- Lớp tham gia trò chơi .
- Lớp lắng nghe và thảo luận trong 2 phút .
- Cử đại diện lên trình bày .
- Kính mời quí khách đến tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh để giữ trật tự, vệ sinh chung tôi xin nhắc nhớ quí khách những vấn đề sau : - Không vứt rác bừa bãi ở viện bảo tàng . Không sờ tay vào hiện vật trưng bày .
 - Không nói chuyện làm ồn ào khi tham quan 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày 
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Chính tả
Bài 33: Tìm ngọc
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng bài tót tắt câu chuyện “ Tìm ngọc” 
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
- HS: SGK, vở.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.Ổn định: hát
2. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: TT
 b) Hướng dẫn tập chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Nhờ đâu mà chó và mèo lấy được viên ngọc quý ?
- Chó và mèo là những con vật thế nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những chữ nào cần viết hoa ? Vì sao?
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con 
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở 
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : - Treo bảng phụ.Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
 *Bài 3: - Treo bảng phụ. Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
4.Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem bài mới 
- Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết trước: ngoài ruộng, vối nghiệp, nông gia , quản công .
- Nhận xét các từ bạn viết .
-Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Long Vương .
- Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo 
- Rất thông minh và tình nghĩa .
- Có 4 câu .
- Chó, Mèo, rất, Long Vương, mưu mẹo, yêu quý.
- Hai em lên bảng, lớp bảng con
- Lắng nghe GV đọc và chép bài 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
Điền vào chỗ trống ui hay uy . 
- Ba em lên bảng làm bài .
- Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng ngọc quý
- Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chú.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo . Chó và Mèo vui lắm.
- Điền vào chỗ trống r / d hay gi . 
- Hai em lên bảng làm bài .
-rừng núi, dừng lại, cây giang . rang tôm.
- Lợn kêu eng éc , hét to , mùi khét .
- Các em khác nhận xét chéo .
- Về nhà học bài và làm bài tập 
Toán
Tiết 80: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: 
Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
Thực hiện được phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a, c), bài 4.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1 ... nh hoạ
- Thanh phách, song loan, trống nhỏ, mõ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định
2. KT bài : Tóm tắt câu chuyện Mô - Da thần đồng âm nhạc 
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
a.Hoạt động 1: Tập biểu diễn 3 bài hát 
- GV chỉ định 3-5 em làm giám khảo
- Tổ chức lớp thành từng nhóm lên biểu diễn trước lớp lần lượt 3 bài hát 
- GV động viên các nhóm h¸t đúng, đều giọng, biểu diễn đẹp, đề nghị BGK cộng thêm điểm
- GV đề nghị BGK công bố điểm của các nhóm 
4.Củng cố– dặn dò: 
- GV nhận xét , dặn dò 
- Dặn HS về ôn lại các bài hát v­a tập.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Các nhóm lần lượt lên biểu diễn, các nhóm còn lại ngồi xem các bạn biểu diễn, vỗ tay cỉ vị động viên 
- Nhóm làm BGK công bố điểm
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Thủ công
Bài 17 : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU : 
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II.CHUẨN BỊ :
GV : Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
HS : Giấy màu, kéo hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1.Ổn định: hát 
2.Bài cũ : kiểm tra ĐDHT
Hoạt động của Thầy
Hoạt động cùa Trò
HTĐB
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
+MT : Giúp HS nhận biết về màu sắc, các bộ phận của biển báo cấm đỗ xe.
+ Cách tiến hành: . 
GV giới thiệu hình mẫu hướng dẫn HS nêu nhận xét : Về sự giống nhau vàkhác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
 +MT : Giúp HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 + Cách tiến hành: ..
Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
-Gấp hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
-Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
-Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4ô, rộng 1ô.
-Cắt HCN màu khác có chiều dài 10ô, rộng 1ô làm chân biển báo.
Bước 2 : Dán biển báo .
-Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (H1).
-Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng ½ ô (H2)
-Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình đỏ (H3)
-Dán chéo HCN màu đỏ vào giữa hình tròn xanh như (H4) 
4Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giấy màu, kéo hồ.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các biển báo.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS quan sát từng bước GV thao tác hướng dẫn làm.
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
Bài 17:Ngạc nhiên, thích thú.Lập thời gian biểu.
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp( BT1, BT2).
- Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Tranh. Baûng phuï, buùt daï. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.Ổn định: 
2.iểm tra bài cũ : 
- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài : 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 
- Treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát 
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì ?
*Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 
- Mời một số em đại diện nói 
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào phiếu
- Yêu cầu HS đọc lại thời gian biểu của mình 
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
4.Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
Hát
- 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp .
- 2 em đọc thời gian biểu buổi tối .
- Quan sát tranh và nêu nhận xét .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Một em đọc lời của cậu bé 
Ơi ! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn me! 
-Thái độ ngạc nhiên và thích thú .
- Đọc đề bài .
- Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá ! / Cám ơn bố ! Đây là món quà con rất thích .
Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ ! 
- Nhận xét các câu của bạn .
- Một em đọc yêu cầu đề bài. HS làm vào vở
6 giờ .
Ngủ dậy , tập thể dục 
6 giờ 10
Đánh răng , rửa mặt. 
6 giờ 20
Ăn sáng .
6 giờ 30
Mặc quần áo. 
6 giờ 35
Đến trường. 
10 giờ 50
Về nhà .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Chính tả
Bài 34: Gà “tỉ tê” với gà
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2 hoặc BT(3)a/ b.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng phụ viết BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY.- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét 
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
3.2 Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lại đoạn chép trên bảng phụ. 
Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Đoạn văn nói điều gì?
+ Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? 
- Giúp HS nhận xét: 
+ Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Hướng dẫn HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai
 2.2.Chép bài vào vở.
2.3. Chấm bài. Chữa bài.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Bài tập 2: 
Sau mấy đợt rét đậm, mùa
- Bài tập 3: 
Nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. bánh rán, con gián, dán giấy 
 dành dụm, tranh giành, rành mạch
 4 Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét, biểu dương những em viết chữ đẹp, làm bài đúng.
Hát
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. 
- 2 HS đọc lại .
ơ
 - Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” . 
- “ cúc...cúc...cúc”.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Viết từ khó: thong thả, nguy hiểm, mau.
- HS nhìn bảng chép vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng, Cả lớp làm vào vở 
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập
2 HS đọc lại lời giải đúng.
Toán
Tiết 83:Ôn tập về đo đại lượng
I. MỤC TIÊU:
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a, b); Bài 3 (a); Bài 4
II. CHUẨN BỊ: 
- Cân đồng hồ, lịch, mô hình đồng hồ
- Một số vật thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1Ổn định: 
2.Bài cũ :
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 9 cm
3.Bài mới
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Chuẩn bị một số vật thật .
- Sử dụng cân đồng hồ yêu cầu học sinh cân và đọc to số đo .
- Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2 Xem lịch rồi cho biết( SGK)
- Treo tờ lịch lên bảng .
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại .
- Nhận xét bài làm học sinh
Bài 3 Xem tờ lịch ở bài 2 rồi cho biết:
Bài 4 HS quan sát tranh saú TLCH:
a) - Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
b) - Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Nhận xét bài làm học sinh
4Củngcố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
Hát
- 1 HS lên bảng vẽ.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Thực hành cân và đọc kết quả cân của một số đồ vật .
- Quan sát tranh và trả lời : 
a) - Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ số 3 
b) - Gói đường nặng 4kg vì gói đường+1kg=5 kg 
c) - Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau .
a)Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? 
- Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật Đó là các ngày 5 , 12 , 19 , 26.
b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Có mấy ngày thứ năm?
- Đội 1 : Tháng 11 có 30 ngày . Có 5 ngày chủ nhật . Đó là các ngày: 2, 9 , 16 , 23 , 30 . Có 5 ngày thứ năm.
a) Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?
- Ngày thứ tư.
- Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn là chiến thắng .
- Quan sát và trả lời các câu hỏi .
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ .
- Nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Thể dục
Bài 33:Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”, “Nhóm ba, 
Nhóm bảy”, “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ SÂN TẬP, DỤNG CỤ: 
- Sân trường- còi- Khăn- Kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3.5m, 4m
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Nội dung
Phương pháp và hình thức
tổ chức thực hiện
HTĐB
1. Phần chuẩn bị:
a) Ổn định:
- GV nhận lớp phổ biến nd, yêu cầu của tiết học.
b) Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối...
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc chuyển thành vòng tròn- Vừa đi vừa hít thở sâu- giản cách
- Ôn bài thể dục phát triển chung(2x8 nhịp)
2. Phần cơ bản:
a) Ôn trò chơi: “Bịt mắt”, “Nhóm ba, nhóm bảy”.
b) Ôn trò chơi: "Vòng tròn" 
+ Điểm số 1-2 theo vòng tròn đến hết
+ HS chơi có kết hợp vần điệu
+ Từng tổ thi đua
c) Ôn trò chơi" Bỏ khăn"
- GV nhắc lại cách chơi
* Chia HS thành 2 tổ, phân địa điểm, chỉ định cán sự điều khiển trò chơi
- GV đến các tổ uốn nắn, giúp đỡ
3-Phần kết thúc:
- Giậm chân và hát
- Thực hiện một số động tác hồi tĩnh
- Rung đùi
- Hệ thống bài học, chú ý các vần điệu -nhịp vỗ tay
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * @
* * * * * * * * *
@
@
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * @
* * * * * * * * *
Tổ Trưởng duyệt BGH duyệt
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
_____________________ _______________________
Ngày  tháng  năm 2010 Ngày tháng  năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_khoi_2_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_tr.doc