Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 4 năm học 2012 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 4 năm học 2012 (chuẩn)

TUẦN 4:

Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012

CHÀO CỜ

Tập trung toàn trường.

TẬP ĐỌC

I. MỤC TIÊU

 Bím tóc đuôi sam

- Biêt nghỉ hơi sau các dấu, chấm. dấu phẩy,giưã các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 4 năm học 2012 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4:
Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012
Chào cờ
Tập trung toàn trường.
Tập đọc
I. Mục tiêu
 Bím tóc đuôi sam
- Biêt nghỉ hơi sau các dấu, chấm. dấu phẩy,giưã các cụm từ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn Rút ra được bài học: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Hoạt động dạy - học.
Tiết 1:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ: “Gọi bạn”. 
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới. 
* Giới thiệu bài: Tranh vẽ
HĐ1. Luyện đọc: 
GV đọc mẫu
+ Đọc từng câu:
+ HD đọc câu:
- Khi Hà đến trường, reo lên: “ ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng/ ngã phịch xuống đất.
 GV chia đoạn.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- 2 em lên bảng
- 1 HS nêu lại nội dung bài.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
àđọc nhanh, cao giọng hơn ở lời khen
à giọng thong thả chậm rãi.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải SGK.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- 3 - 4 HS lên thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
 - Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
HĐ2. Hướng dãn tìm hiểu bài:
Đoạn 1 + 2:
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
- 1 em đọc câu hỏi 1
( ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.)
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
 - Vì sao Hà khóc ?
 + Thế nào là loạng choạng ?
(Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã.)
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- HS nêu.
( Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.)
Đoạn 3:
Câu hỏi 3:
- Đọc thầm Đ3.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
( Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.)
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
( Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.)
Đoạn 4:
Câu hỏi 4:
- 1 em đọc to
- Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
+ Thế nào là ngượng nghịu ?
( Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.)
Hđ3. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
HĐ4. Củng cố dặn dò: 
Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen?
Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
(+ Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
+ Đáng khen vì khixin lỗi bạn.)
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------
Toán
Bài: 29 + 5
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
-Biết số hạng tổng. 
-B iết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
-Biết giải bài toán bàng một phép tính cộng. s
II. Đồ dùng dạy - học.- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho HS làm bảng con
- Nêu cách tính nhẩm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 29+5:
- HS làm bảng con. 9 + 4 + 2 
 9 + 9 + 1 
* GV nêu BT kết hợp gài qt và viết số chục, đơn vị vào bảng thích hợp.
- HS thao tác qt tìm kết quả
- Gọi HS nêu cách tìm kết quả
GV cùng HS tìm ra cách hay nhất:
 HS nêu các cách tìm kq
 9 qt + 1 qt = 10 qt
à1 chục+2 chục = 3 chục + 4 qt=34qt
 * HD đặt tính 
 29
 _5
 34
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở
*Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.
59
 6
65
19
 7
26
Bài 3:
- HD chơi “ Tiếp sức”
- Lên B nối các điểm để có hình vuông
 - Yêu cầu HS nêu tên từng hình vuông
- 2 đội, mỗi đội 2 em
- Hình vuông ABCD, MNPQ
Hđ3. Củng cố – dặn dò. 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở BT.
----------------------------------------
Thủ công
Tiết 4 :
Gấp máy bay phản lực (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực. 
- HS gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
II. đồ dùng dạy - học:
- Mẫu máy bay phản lực.
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay.
III. hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
Cho HS hát đầu giờ
b. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu 1- 2 HS nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
c. Bài mới:
* Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
a. HD thực hành.
HS hát
 - 1- 2 HS lên bảng.
- 1 HS nhắc lại.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng.
b. HS thực hành qua 2 bước.
- HS thực hành gấp tên lửa.
- GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
c. Đánh giá nhận xét
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV t/c cho HS thi phóng máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
d. Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.
- Đáng giá sản phẩm của HS.
- Dặn HS về nhà gấp lại và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
Trên chiếc bè
 I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng : Làng gần, núi xa, bãi lầy, lăng xăng.
 - Ngắt nghỉ hơi đúngsau các dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ. 
 - Hiểu ND bài: Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, t/g đã cho ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh vẽ, tranh ảnh các con vật trong bài.
III. Hoạt động dạy - học.:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 em đọc bài: Bím tóc đuôi sam.
2 Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1. Luyện đọc: GV đọc bài
- 1 HS đọc
+ Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn – câu khó:
- Mùa thu mới chớm/ trong vắt, 
- Những ả cua kềnh/lồi, âu yếm
- Đọc nối tiếp.
- HS nêu cách đọc
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 3 
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc bài.
* Đoạn 1 + 2:
HD trả lời câu1:
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?
+ TQ: Tranh vẽ lá bèo sen.
( Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.)
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
( Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ)
* Đoạn 3:
HD trả lời câu hỏi 2:
- HS đọc thầm
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ?
 - Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
 - Săn sắt: Lăng xăng cố bơi theo.
- T/c của các con vật đối với 2 chú dế? 
- quí mến, ngưỡng mộ.
HĐ3. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài.
- 1 số em thi đọc lại bài văn
- 2- 3 HS thi đọc.
HĐ4. Củng cố - dặn dò.
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ?
( Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh yêu mến.)
-------------------------------------
âm nhạc
(Gv bộ môn dạy)
---------------------------------------
Toán
Bài 49 +25
I. Mục tiêu
	-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 20, dạng 49+25.
	- Biết giải bài toán bằng một phép cộng
 II .Đồ dùng dạy học: que tính
 III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiêm tra bài cũ;
-Gv ,nx chữa bài 
2.Bài mới; Giới thiệu bài:
a.Gt phép cộng 49 +25
-Gv nêu bài toán:Có 49 qt cô lây thêm 25 qt nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu qt?
-Hs lên bảng làm bt:39 +5 ; 6 + 89
 -Hs nx. 
-Hs tự thao tac bằng qt để tìm kq của pt
-Ta có pt gì?
-Tính cộng : 49+25 =74
 -Hướng dẫn đăt tính rồi tính : 49
 +
 25
 47
-Hs nêu cách cộng: 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 , 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
-Nhiều hs nêu cách tính.
b.Thực hành.
 Bài 1 : Tính :gv hd hs làm. Gv nx, kl.
-Hs làm cột 1,2,3
-Hs làm bảng con ,bảng lớp.
Kq :64,81 ,72 ,26.
Bài 3 :Gv hd hs làm
-Gv chấm ,chữa bài.
-Hs đọc yc ,nêu cách làm
-học sinh làm bl
Bài giải:
Cả hai lớp có số hs là:
 29+25=54(học sinh)
 Đáp số:54 học sinh. 
3.củng cố dăn dò: nhận xét, giao bài tập về nhà SGK
---------------------------------------
Kể chuyện
Bím tóc đuôi sam
1.Mục tiêu :
-Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1,2 của câu chuyện ; bước đù kể lại được đoạn 3 của câu chuyện
-Kể nối tiêp được từng đoạn của câu chuyện.
2.Đồ dùng dạy học: tranh(sgk)
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:Hs lên bảng kể phân vai truyện :Bạn của Nhai Nhỏ
2.Bài mới:
a:Giới thiệu bài:
b :Kê lại đoạn 1,2 theo tranh 
-Gv treo tranh, mêu câu hỏi gợi ý
-Hs nx .
-Hs qs tranh ,nêu nd mỗi bức tranh
-Gv ,nx động viên
-Hs tập kể theo nhóm
-Hs tâp kể trước lớp.
b.Kể đoạn 3 .Gv nhấn mạnh yc
-Hs đọc yc
-Gv hd kể ,nx chung.
-Hs tập kể theo nhóm
-Hs kể trước lớp, nx
c.Kể tiêp nối từng đoạn câu chuyện 
-Hs lên bảng kể,hs nx
d.kể phân vai
-Hs tự phân vai và kể trước lớp
-Gv ,nx đánh giá chung.
3.Củng cố dăn dò: kể cho g đ nghe.
------------------------------------
Thể dục
Tiết 7: Động tác chân. Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác chân. Thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện: Sân bãi, còi.
III. Nội dung - phương pháp tổ chức:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. phần Mở đầu: 
6-8/
X X X X X X X X
X X X X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
1- 2/
- Khởi động:
1 - 2'
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
50-60m
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
1 - 2'
- Kiểm tra : 2 em tập ĐT đã học
- 2 em lên kiểm tra .
2. Phần cơ bản:
18  ... 
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về Ngày - tháng - năm
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người,đồ vật ,con vật, cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- 2 em, mỗi em đặt 1 câu theo mẫu:
Ai( cái gì, con gì) – Là gì ? 
HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Trò chơi: Thi tìm từ nhanh
- HĐN 6, làm bài B phụ
- Mỗi nhóm tìm từ 1 loại 
- Các nhóm trình bày B à nhận xét
Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm 
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- Tuần, ngày trong tuần 
- HS thực hành hỏi - đáp (N2)
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Ngày 29
- Tháng này là tháng mấy ?
- Tháng 9
- Một tháng có mấy tuần ?
- Có 4 tuần
- Một tuần có mấy ngày ?
- Có 7 ngày
- Ngày sinh nhật của bạn là ?
- Chị bạn sinh vào năm nào ?
- Tiết thủ công lớp mình học vàongày thứ mấy
- Ngày thứ tư.
Bài 3:
- 1 em đọc đoạn văn trong SGK
- Hỏi: Nếu cứ đọc liền mạch như vậy có khó hiểu không ?
- HS làm bài.
+ Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
*Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
HĐ2. Củng cố dặn dò: 
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
Chính tả 
Tập chép : Bím tóc đuôi sam
1.Mục tiêu.
-Chép chính xác bài chính tả ,biết trính bày đúng lời nhân vật trong bài.
-Làm đúng các bài tập 2,3a/b
2.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ.
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: học sinh lên bảng viết :nghi ngờ, ngay ngắn.
2.Bài mới:
-Giáo viên chép đoan viết lên bảng.
-2 hs đọc lại đoạn viết.
- Gv hỏi nd đoạn viết.
HS trả lời.
-Bài chính tả có những dấu câu gì?
-dấu ? ,dấu -.
-Chữ nào cần phải viết hoa?
-chữ đầu câu ;tên riêng.
-Gv nêu từ khó :thầy giáo
-Hs viết bc
-Gv hd học sinh trình bày
-Hs chép bài vào vở
3.Gv chấm bài:5-7bài
-chữa bài ,nx
4.Bài tập:Gv hd hs làm bt.
- Bt 2: Hs bảng phụ ,hs nx
-Gv ,nx ,chữa bài.
-Bt 3: Hs làm vở ,bảng lớp
3:củng cố ,dăn dò :nx, btvn.
------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
I. Mục tiêu:- Biết được tập thể dục hằng ngày ,lao động vừa sức ,ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương pt tốt.
 - Biết đi đứng ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh về ăn uống đầy đủ chất
 - Tranh bộ đồ dùng dạy học ( bài 4).
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:Trò chơi "Xem ai khéo"
- Cách chơi: GV hướng dẫn HS chơi.
*GV hỏi: Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống? 
KL: Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng.-->GTB
Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
* HS tự do thảo luận để đưa đến KL theo sự gợi ý của GV:
- Muốn có cơ và xương phát triển tốt hàng ngày c.ta phải ăn uống ntn ?
- Muốn có cơ và xương phát triển tốt ngồi học, đi đứng phải ntn?
- HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống.
- Thảo luận nhóm 2
* Cho HS trình bày trước lớp. GV gợi ý HD nếu phần nào HS chưa nêu được.
- HS trình bày trước lớp
- Vì sao cần ngồi học đúng tư thế ?
- Vì sao không nên xách vật nặng ?
- Kết hợp cho q/s 1 số tranh để HS nêu được ND.
* Vậy: Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
- Ăn uống đủ chất, đi đứng, ngồi đúng tư thế, luyện tập TDTT, làm việc vừa sức
+ Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ?
Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật"
- GV làm mẫu và phổ biến cách chơi.
- HS quan sát. - 1 vài em nhấc mẫu
- Tổ chức cho HS chơi.
- Chia 2 đội chơi.
- Thi xem đội nào thắng.
HĐ3. Củng cố dặn dò: 
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012
Toán
Bài: 28+5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- áp dụng để giải toánbằng một phép cộng.
- Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - 2 bó mỗi bó một chục qt và 13 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Tímh nhẩm:
8 + 3 + 5 ; 8 + 2 + 4
- 2HS lên bảng.
2 Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
* BT: Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
àGV cùng HS tìm ra cách hay nhất.
- HS thao tác trên que tính tìm kq
- Nhiều em nêu cách tìm kq
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái.
28
+ 5
33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
HĐ2. Thực hành.
Bài 1: Tính(côt 1,2,3)
- HS làm b/c + lên B.
Bài 3: 
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- Lớp làm vào vở
- 1 em tóm tắt, 1 em giải 
Bài giải:
Cả gà và vịt có:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 (con)
Bài 4:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
Hđ3. Củng cố – dặn dò: ( 5/ )
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
 (Nghe - viết)
Trên chiếc bè
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè.
 - Viết đúng: Dế Trũi, ngao du, hòn cuội.
2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III.Hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết B + b/c.
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc bài 1 lần lượt.
 - 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- HD HS viết từ khó.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- HS viết bảng con:
( Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.)
* Đọc cho HS viết chính tả- soát lỗi
- HS viết bài vào vở.
- Chấm chữa bài 
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: HD chơi tiếp sức
- 2 đội, mỗi đội 3 em.
- Tìm 3 chữ có iê / yê 
- Nhận xét chữa bài.
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến.
Bài 3(a):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở.
- Chấm 5 – 7 bài. 
- Nhận xét chữa bài.
VD: - gỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
HĐ3 Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại những chỗ viết sai.
----------------------------------------
Tập làm văn
Cảm ơn - xin lỗi
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 2,3câu ngăn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
 - Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh minh hoạ BT3.
III.Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- Nói lời cảm ơn
- HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
- Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
- Chị (anh) cảm ơn em 
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
Bài 4: Viết
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
 - HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
HĐ2. Củng cố, dặn dò. 
--------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
Đọc báo nhi đồng
I. Mục tiêu:
- HS thấy được ưu – khuyết điểm trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Đọc báo Nhi Đồng.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm điểm nề nếp trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm việc thực hiện nề nếp của các thành viên trong tổ.
- Bầu tổ thực hiện tốt mọi nề nếp.
* GVCN nhận xét chung:
Nhìn chung trong tuần qua lớp duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần, đúng giờ, không có bạn nào đi học quá muộn và nghỉ học không có lí do.
- Duy trì tốt nề nếp vệ sinh sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Tham gia tích cực các hoạt động ngoại khoá của nhà trường: như múa hát tập thể.
2. Phương hướng tuần 5:
- Duy trì tốt mọi nề nếp.
- Thi đua học tập tốt.
3. Đọc báo Nhi Đồng.
- Lớp trưởng đọc báo – HS tìm hiểu về Thiên nhiên, đất nước, con người qua các bài báo.
Nhận xét của ban giám hiệu: 
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Vẽ tranh chủ đề: Trường học
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố những hiểu biết về trường học được mô tả qua hình vẽ.
- Giáo dục tình yêu với trường học.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Thi vẽ tranh
* GV nêu y/c:
- Vẽ tranh với chủ đề: Trường học.
- HS tự vẽ theo cảm nhận, hiểu biết của mình về trường học.
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm
- Trưng bày bài vẽ theo nhóm
- Các nhóm tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình
- Chọn sản phẩm đẹp nhất nhóm để thi giữa các nhóm.
* Thi giữa câc nhóm – Bình chọn sản phẩm đẹp nhất lớp.
* GV đánh giá chung.
Hoạt động 3: Tổng kết.
* Giáo dục tình cảm với trường học:
- Em hãy nêu suy nghĩ của mình khi ngồi dưới mái trường.
* Dặn dò: Tiếp tục vẽ tranh về trường học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4 lop 2.doc