Giáo án Tập đọc 2 tuần 24, 25 - Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án Tập đọc 2 tuần 24, 25 - Trường Tiểu học Tường Đa

QUẢ TIM KHỈ

I.MỤC TIÊU :

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, . . .

 - Hiểu ND: Khỉ biết kết bạn với cá sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời câu hỏi 1,2, 3, 5 trong SGK )

 - HS biết đối xử tốt với bạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 -GV :Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 13 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1079Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc 2 tuần 24, 25 - Trường Tiểu học Tường Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	14/02/10	Tuần : 24
	Ngày dạy : 22/02/10	Tiết : 1 + 2
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU :
 	- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu từ ngữ: trấn tĩnh, bội bạc, . . .
 	- Hiểu ND: Khỉ biết kết bạn với cá sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời câu hỏi 1,2, 3, 5 trong SGK )
 	 - HS biết đối xử tốt với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV :Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
34’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Nội quy đảo Khỉ
-GV nhận xét –ghi điểm
3.Bài mới :
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
vHoạt động 2:Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu
-Rèn đọc các từ khó : ven sông, quẫy mạnh, dài thược, sần sùi, ngạc nhiên, hoảng sợ, tẽn tò, lũi mất
-Nhận xét
-Chia đoạn : 4 đoạn
wĐoạn 1 :
-Hướng dẫn cách đọc :
 +Một con vật da sần sùi ,/ dài thượt ,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, /trườn lên bãi cát.//Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí /với hai hàng nước mắt chảy dài.//
 -GV chốt ý đúng
-Ở đoạn này ta cần thể hiện mấy giong đọc?
 + Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Là lời nóicủa ai,đọc với giọng như thế nào? (Giọng lo lắng, quan tâm)
 + Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.Là lời nói của ai ,đọc với giọng như thế nào? (Giọng buồn bã, tủi thân)
-GV nhận xét
wĐoạn 2 :
-Ở đoạn này ta cần đọc với gịong như thế nào? 
-GV nhận xét
wĐoạn 3,4
- Ở đoạn này ta cần đọc với giọng như thế nào? 
-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét
v Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết 2.
-2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-1 HS đọc đoạn 1
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét
-Giải nghĩa từ : dài thượt, ti hí
 -1 HS đọc đoạn 2
-Đọc giọng hồi hộp
-2 HS đọc đoạn 2, nhận xét
-Giải nghĩa từ : trấn tĩnh
 -1 HS đọc đoạn 3, 4
-Đọc giọng hả hê
-2 HS đọc đoạn 3 –Giải nghĩa từ : bội bạc, tẽn tò
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm 
-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét
-1 HS đọc cả bài
TIẾT 2 :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
25’
9’
1’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
-Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
-Từ đó Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
-Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn ấy ta cùng học tiếp nhé.
-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
-Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
-Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ?
-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?
-Theo em, Khỉ là con vật ntn?
-Còn Cá Sấu thì sao?
-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại 
MT : Giúp HS đọc truyện theo vai.
-GV chia lớp làm 2 nhóm
-Nhận xét tuyên dương
v Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị “Voi nhà”
-1 HS đọc đoạn
-Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
-Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
-1 HS đọc đoạn 2,3,4
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng lên cho vua Cá Sấu ăn.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước
-Vì lộ bộ mặt giả dối, bội bạc
-Khỉ là một con vật thông minh, thật thà , tốt bụng
-Cá Sấu là con vật bội bạc, lừa dối, xấu tính.
-Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
-Thi đọc –nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	15/02/10	Tuần : 24
	Ngày dạy :	24/02/10	Tiết : 3
VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU :
 	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọcrõ ràng, rành mạch được những lời nhân vật trong bài. 
- Hiểu các từ : vục, rú ga, thu lu . . .
 	- Hiểu ND : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. (trả lời được CH trong SGK) 
 	 - HS yêu thích loài vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
20’
10’
5’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Quả tim Khỉ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
vHoạt động 2 : Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu.
-Rèn đọc các từ khó : voi rừng, nhúc nhích vũng lầy
-Nhận xét.
-Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Gần tối  chịu rét qua đêm.
+ Đoạn 2: Gần sáng  Phải bắn thôi.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
wĐoạn 1 :
-Hướng dẫn cách đọc:
 +Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.//
 -GV chốt ý đúng
-GV nhận xét
wĐoạn 2
-Hướng dẫn cách đọc 
+ Thế này thì hết cách rồi ! (Giọng thất vọng)
+ Chạy đi ! Voi rừng đấy ! (giọng hoảng)
+ Không được bắn! (giọng dứt khoát, ra lệnh)
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ)
-GV nhận xét.
wĐoạn 3
-Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi
 +Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét
v Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
-Gọi HS đọc đoạn 2
-Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển?
-Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng?
-Vì sao mọi người rất sợ voi ?
-Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3
-Con voi đã giúp họ thế nào?
-Tại sao mọi người nghĩ đã gặp voi nhà?
v Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
MT : Giúp HS đọc lại câu chuyện.
-Gọi HS thi đọc
-Nhận xét ,ghi điểm
v Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.
-2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi.
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-1 HS đọc đoạn 1
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét
-Giải nghĩa từ : voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu
 -1 HS đọc đoạn 2
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 2, nhận xét
-Giải nghĩa từ : lừng lững
 -1 HS đọc đoạn 3 
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-1 HS đọc đoạn 3 
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm 
-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét
-1 HS đọc cả bài
- HS đọc đoạn 1
-Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
-1 HS đọc đoạn 2
-Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích.
-Một con voi già lững thững xuất hiện.
-Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại
 -Lớp đọc thầm đoạn 3
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Voi hiền lành biết giúp người / voi đi về hướng bản Tun / rất thông minh biết lúc lắc vòi ra hiệu
-Thi đọc truyện ,nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	19/02/10	Tuần : 25
	Ngày dạy :	01/03/10	Tiết : 1 + 2
SƠN TINH THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật.
 -Hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,
 	- Hiểu nội dung :Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt ( Trả lời được câu hỏi 1.2.4)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
34’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ :Voi nhà
-GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới :
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
vHoạt động 2 : Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu
-Rèn đọc các từ khó : tuyệt trần, tài giỏi, nệp , đuối sức ,
-Nhận xét
*Chia đoạn :3 đoạn
wĐoạn 1 :
-Hướng dẫn cách đọc :
 + Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
 + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
-GV chốt ý đúng
- Đây là đoạn giới thiệu truyện nên các em cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
-GV nhận xét
wĐoạn 2
-Hướng dẫn cách đọc. 
 + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
-GV chốt ý đúng
-Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
-GV nhận xét
wĐoạn 3
-Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi
 + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
 + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.//
-GV chốt ý đúng
 -Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng 
-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét
v Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau
-2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân , đồng thanh
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-1 HS đọc đoạn 1
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-HS theo dõi
-1 HS đọc đoạn 1, nhận xét
-Giải nghĩa từ : cầu hôn
 -1 HS đọc đoạn 2
-HS nêu cách đọc, nhận xét
-HS theo dõi
-2 HS đọc đoạn 2, nhận xét
-Giải nghĩa từ : ván, nệp, ngà, cựa, hồng mao.
 -1 HS đọc đoạn 3 
-HS nêu cách đọc ,nhận xét
-1 HS đọc đoạn 3 
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm 
-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét
-1 HS đọc cả bài
TIẾT 2
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
25’
10’
1’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
-Họ là những vị thần đến từ đâu ?
-Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
-Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
-Gọi HS đọc đoạn 3
-Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
-Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
-Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
-Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
-Người thua đã làm gì?
-Câu chuyện này nói lên điều gì có thật?
-GV kết luận: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại 
MT : Giúp HS đọc lại câu chuyện.
-GV gọi HS đọc bài
-GV nhận xét
v Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Bé nhìn biển”.
-1 HS đọc đoạn 1
- Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
-Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
-1 HS đọc đoạn 3 –lớp dò theo
-Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
-Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
-Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
-Sơn Tinh là người chiến thắng.
-Thuỷ tinh dâng nước hằng năm để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi
-Thảo luận nhóm 2 –trình bày ý kiến
( ý c )
-HS thi đọc từng đoạn –Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :	23/02/10	Tuần : 25
	Ngày dạy :	03/03/10	Tiết : 3
BÉ NHÌN BIỂN
I.MỤC TIÊU : 
-Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên.
-Hiểu nghĩa các từ khó : bễ, còng, sóng lừng ,
- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên .
- Hiểu nội dung: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng lớn mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.)
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 -GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
 HOẠT ĐỘNG THẦY
 HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
4’
1’
20’
10’
5’
1’
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
-GV nhận xét
3.Bài mới :
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
vHoạt động 2 : Luyện đọc
MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng từ khó hiểu nghĩa từ.
-GV đọc mẫu
Rèn đọc các từ khó : tưởng rằng, sóng lừng, bãi giằng, 
Nhận xét
-Chia đoạn : 4 khổ
wĐoạn 1 :
-Đoạn này ta cần nhấn giọng ở những từ nào ?
 -GV chốt ý đúng
-GV nhận xét
wĐoạn 2
- Đoạn này ta cần nhấn giọng ở những từ nào ?
-GV nhận xét
wĐoạn 3
-Đoạn này ta cần nhấn giọng ở những từ nào ?
-GV nhận xét.
 wĐoạn 4.
-Đoạn này ta cần nhấn giọng ở những từ nào ?
-GV nhận xét
-Chia nhóm 2 HS
-GV nhận xét
v Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT : Giúp HS nắm nội dung bài.
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
v Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ
MT : Giúp HS học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài
-Yêu cầu HS tự chọn 1 khổ thơ
-GV nhận xét –Tuyên dương
v Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS đọc bài +trả lời câu hỏi
-Dò theo
-Đọc nối tiếp câu lần 1
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc nối tiếp câu lần 2
-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
-1 HS đọc khổ 1
-tưởng rằng, to bằng trời 
-1 HS đọc khổ 1, nhận xét
-1 HS đọc khổ 2
-sông lớn, kéo co, giằng.
-1 HS đọc khổ 2, nhận xét
-1 HS đọc khổ 3 
-phì phò, thở rung, khiêng, giơ
-1 HS đọc khổ 3 –Giải nghĩa từ : phì phò, bễ, còng
-HS đọc khổ 4
-khoẻ, vẫn là
-1ù HS đọc khổ 4, nhận xét
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2
-Đọc trong nhóm 
-Đọc thể hiện trước lớp -nhận xét
-1 HS đọc cả bài
-HS thảo luận nhóm 2 –trình bày :
 (Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời 
Như con sông lớn / Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế )
(Bãi giằng với sóng / Chơi trò kéo co
Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton
Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con )
+ Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng.
+ Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co.
+ Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động.
+ Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển.
-Tự nhẩm học thuộc –Thi đọc thuộc lòng –Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC TUAN 23.doc