Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 12

Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 12

Tiếng việt: Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa

Điện thoại

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng. Biết đọc đúng với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.

- Giọng đối thoại giữa hai bố con vui vẻ, thân mật.

II. LÊN LỚP:

A. Ôn lại phần tập đọc:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc bài “ Sự tích cây vú sữa”

+ Đọc trơn toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: vừa đói vừa rét, lớn hơn đánh, sữa trắng, ngọt thơm.

 

doc 5 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án nâng cao Lớp 2 tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt: Luyện đọc: Sự tích cây vú sữa
Điện thoại
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng. Biết đọc đúng với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
- Giọng đối thoại giữa hai bố con vui vẻ, thân mật.
II. Lên lớp:
A. Ôn lại phần tập đọc:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc bài “ Sự tích cây vú sữa”
+ Đọc trơn toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ và nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: vừa đói vừa rét, lớn hơn đánh, sữa trắng, ngọt thơm.
- 1 em đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm 3
- Đọc cá nhân ( mỗi em đọc 1 đoạn)
- Luyện đọc bài “ Điện thoại”
+ Cách tiến hành như trên
+ Đọc trơn toàn bài với giọng kể ràng rọt, giọng đối thoại giữa 2 bố con vui vẻ, thân mật.
B. Phần nội dung bài:
Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1.Cậu bé làm gì khi trở về nhà mà không thấy mẹ?
… Đi tìm mẹ khắp nơi.
… Ngồi ở vườn đợt mẹ.
… Khản tiếng gọi mẹ, ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
2. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
… Lá đỏ như mất mẹ khóc, cành cây xoà ra ôm cậu như bàn tay mẹ vỗ về.
… Quả có sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
… Tất cả những nét trên.
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
… Trẻ em không được bỏ nhà đi chơi.
… Tình mẹ yêu thương con rất sâu nặng.
… Cây vú sữa là mẹ của trẻ em.
4. Đánh số ( 1, 2, 3 ) vào các ô trống theo đúng thứ thứ tự những việc cần làm khi nghe chuông điện thoại:
… áp một đầu ống nghe vào tai nghe.
… Tự giới thiệu.
… Nhấc ống nghe lên.
C. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà ôn lại bài.
Toán: Luyện: Tìm số bị trừ.
I. Mục tiêu:
- Luyện về cách tìm số bị trừ. Từ đó học sinh áp dụng vào để giải các bài tập có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Ôn lại lý thuyết:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ví dụ: x – 6 = 11
 x = 11 + 6
 x = 17
B. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Thảo luận nhóm.
Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách tìm x có kết quả đúng:
a. x – 6 = 21 b. x – 5 = 8 c. x – 12 = 18
A. x = 21 + 6 A. x = 8 + 5 A. x = 18 + 12
 x = 27 x = 13 x = 30
B. x = 21 – 6 B. x = 8 – 5 B. x = 18 – 12
 x = 15 x = 3 x = 6
Bài 2: Làm vào bảng con.
Tìm m:
m- 8 = 26 m – 12 = 34
Bài 3: Làm vào vở bài tập
Mai có một số quả trứng gà. Mai biếu bà 8 quả thì còn 14 quả. Hỏi lúc đầu Mai có bao nhiêu quả trứng gà?
 Tóm tắt: Giải:
 Có: quả? Số quả trứng gà lúc đầu Mai có là:
 Biếu: 8 quả 14 + 8 = 22 ( quả )
 Còn lại: 14 quả Đáp số: 22 quả
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi.
Trong phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 16 đơn vị. Hỏi hiệu, số trừ, số bị trừ mỗi số bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
- Vì số bị trừ hơn số trừ 16 đơn vị nên hiệu bằng 16.
- Vì hiệu bằng số trừ nên số trừ bằng 16.
- Vậy số bị trừ bằng: 16 + 16 = 32.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
 Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009
 Nghỉ tập văn nghệ
 Thứ 4 ngày 18 tháng11 năm 2009
 Toán: Luyện dạng: 53 – 15.
I. Mục t iêu:
- Luyện lại kĩ năng dạng 53 – 15. Từ đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Ra bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm
Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng
- 
-
a. 43 b 53
 17 26
 A. 36 A. 27
 B. 26 B. 37
 C. 25 C. 28
Bài 2: Làm vào bảng con.
Tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là:
a. 83 và 37 b. 23 và 6 c. 63 và 35
Bài 3: Làm vào vở.
Tìm x:
x + 29 = 63 15 + 18 + x = 53
 x = 63 – 29 33 + x = 53
 x = 34 x = 53 – 33
 x = 20
Bài 4: Cô giáo có 33 chiếc bút chì. Cô đã tặng cho các bạn 15 chiếc. Hỏi cô giáo còn mấy chiếc bút chì?
Nối phép tính có kết quả đúng với Đ
33 – 15 = 28 ( bút chì)
Đ
33 – 15 = 18 ( bút chì) 
33 – 15 = 17 ( bút chì)
Bài 5: Dành cho học sinh khá, giỏi.
Năm nay bác Ba 43 tuổi, bác Tư kém bác Ba 5 tuổi, bác Hai lớn hơn bác tư 9 tuổi. Hỏi:
a. Năm nay bác Tư bao nhiêu tuổi?
b. Năm nay bác Hai bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn giải:
Em hãy tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng để cách tìm giải.
: 43 tuổi
 5tuổi
9tuổi
 Bác Ba :
 Bác Tư: 
 Bác Hai: ....................... : 
 ?Tuổi
 Giải:
 Năm nay tuổi bác Tư là:
 43 – 5 = 38 ( tuổi )
 Năm nay tuổi bác Hai là:
 38 + 9 = 47 ( tuổi )
 Đáp số: a. 38 tuổi
 b. 47 tuổi
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
Luyện từ và câu: Ôn mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm.
I. Mục tiêu: 
- Luyện một số từ ngữ về tình cảm. Từ đó học sinh có ý thức yêu thương và quan tâm tới mọi người.
II. Lên lớp:
A. Ra bài tập:
Bài 1: Làm vào bảng con.
Từ nào có thể điền vào tất cả các chỗ trống để có các từ 2 tiếng:
a. thương c. quý
b. mến d. Kính
Bài 2: Thảo luận nhóm.
Chọn từ ngữ thích hợp ( trong ngoặc ) điền vào chỗ trống để tạo thành câu:
( kính mến, gặt, nhường nhịn, đi học, dạy dỗ, yêu thương)
- Cháu  ông bà.
- Cha mẹ  chúng em.
- Lan  em nhỏ.
- Cô giáo  chúng em lên người.
- Các bác nông dân  lúa trên đồng.
- Hà  rất sớm.
Bài 3: Làm vào vở.
Viết 3 đến 4 câu theo mẫu Ai, làm gì? Nói về những việc mẹ làm để chăm sóc con.
Ví dụ: - Mẹ tắm cho con khi con còn bé.
 - Mẹ cho con về thăm ông bà nội.
 - Mẹ dạy cho con học bài ở nhà.
 - Bố làm đồ chơi để con chơi.
B. Chấm và chữa bài:
 Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2009
 Tiếng việt: Gọi điện- viết đoạn văn ngắn
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng đọc và nói điện thoại. Từ đó học sinh vận dụng vào để luyện viết 1 đoạn văn ngắn.
II. Lên lớp:
Bài 1: Thảo luận nhóm
Nối tín hiệu điện thoại với ô trống tương ứng.
“ Tút” ngắn liên tục.
a. Không có người nhấc máy.
“ Tút dài” dài ngắt quãng
b. Máy đang bận
Bài 2: Hoa đang gọi điệncho bạn, nhưng đầu dây kia người nghe là bố của bạn. Theo em, trong số những câu dưới đây, em sẽ hẹn nói câu nào. Em hãy ghi lại câu đó giúp Hoa.
- Cháu chào bác ạ. Cháu là Hoa, bạn cùng lớp của Lan. Bác làm ơn cho cháu gặp Lan một chút ạ.
- Bác ơi, cho cháu gặp Lan với ạ!
- Cháu là Hoa bạn cùng lớp với Lan đây. Bác cho cháu gặp Lan nhanh lên.
- Bác ơi, Lan có nhà không ạ?
Bài 3: Với mỗi nội dung dưới đây, em hãy viết 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại
a. Nhắc bạn khi đi học mang cho mình mượn tập bài hát dành cho thiếu niên nhi đồng.
b. Hẹn bạn khi đi học qua nhà mình để cùng tới lớp.
B. Chấm và chữa bài.
 Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện về tìm số bị trừ; Về dạng toán 13 trừ đi một số.
- Từ đó học sinh biết vận dụng vào để giải các bài toán có liên quan.
II. Lên lớp:
A. Ôn lại bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Đọc thuộc theo nhóm.
- Kiểm tra đọc thuộc( hỏi bất kì một phép tính nào trong bảng công thức)
B. Bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
43 – 7; 63 – 5; 53 – 18; 83 – 25
Bài 2: Tìm x
48 + x = 63 x –25 = 34
 x = 63 – 48 x = 34 + 25
 x = 15 x = 59 
Bài 3: Cô giáo có 53 tập vở, cô giáo phát thưởng cho học sinh hết 37 tập. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu tập vở?
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi
Tính nhanh:
46 + 27 + 19 – 7 – 9 – 6 b. 28 + 37 + 12 + 23
= 46 – 6 + 27 – 7 + 19 – 9 = 28 + 12 + 37 + 23
= 40 + 20 + 10 = 40 + 60
= 70 = 100
C. Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà ôn lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nang caolop2 tuan 12.doc