Đề thi kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2011- 2012

Đề thi kiểm tra cuối học kì II  môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2011- 2012

B.TẬP LÀM VĂN (thời gian 25 phút):

 1đ 1.Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

 a. Em mặc bộ đồng phục thể dục trông rất đẹp, được các bạn khen.

Em đáp: :

 b.Em sắp xếp sách vở, tập viết rất ngăn nắp, được ba mẹ khen.

Em đáp: .

 4đ 2.Em hãy viết một đọan văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về loài cây mà em thích nhất.

Gợi ý :

• Em thích nhất loại cây nào? Cây mọc (hoặc trồng) ở đâu?

• Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa) có gì nổi bật?

• Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người?

 

doc 5 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2011- 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:...
Học sinh lớp...
Trường TH:
SỐ BÁO DANH
KTĐK- CUỐI HK II- NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Kiểm tra VIẾT- Ngày kiểm tra: 10/ 5/ 2012
Giám thị 1
Giám thị 2
Số MM
Số TT
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số MM
Số TT
/5đ A.CHÍNH TẢ:
	Chính tả “Nghe –viết” ( thời gian 15 phút):
	Bài viết: Hoa mai vàng
	Giáo viên đọc cho học sinh nghe trước bài một lượt, sau đó đọc chậm từng câu cho học 
 sinh viết: Đầu bài và đoạn viết, Sách Tiếng Việt 2- Tập 2, trang 145.
Đánh giá, cho điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩntrừ toàn bài 1 điểm.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
/5đ	B.TẬP LÀM VĂN (thời gian 25 phút):
1đ	1.Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :
	a. Em mặc bộ đồng phục thể dục trông rất đẹp, được các bạn khen.
Em đáp: :
	b.Em sắp xếp sách vở, tập viết rất ngăn nắp, được ba mẹ khen. 
Em đáp:..
4đ 2.Em hãy viết một đọan văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) nói về loài cây mà em thích nhất.
Gợi ý :
Em thích nhất loại cây nào? Cây mọc (hoặc trồng) ở đâu? 
Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa) có gì nổi bật?
Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người?
Em giữ gìn và bảo vệ cây như thế nào?
 Bài làm
Họ và tên:...
Học sinh lớp...
Trường TH:
SỐ BÁO DANH
KTĐK- CUỐI HK II- NĂM HỌC 2011- 2012
Môn: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Kiểm tra ĐỌC- Ngày kiểm tra: 10/ 5/ 2012
Giám thị 1
Giám thị 2
Số MM
Số TT
%----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM
NHẬN XÉT
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Số MM
Số TT
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG (1 phút 20 giây): 6 điểm
 I. Giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm, đọc một đoạn ( khoảng 70 chữ) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên đưa ra ( 1 trong 5 bài trong sách Tiếng Việt 2- Tập 2) dưới đây:
 Giáo viên đánh dấu x vào £ trước, ghi đoạn, câu hỏi học sinh đọc, trả lời: 
£ Bài 1: Kho báu (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1, trang 83) 	
£ Bài 2: Những quả đào (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1, Trang 91) 	
£ Bài 3: Ai ngoan sẽ được thưởng (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1, Trang 100) 	
£ Bài 4: Chiếc rễ đa tròn (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1, Trang 107) 	
£ Bài 5: Bóp nát quả cam (Sách Tiếng Việt 2 – Tập 1, Trang 124) 
1. Đoạn HS đọc: từ..đến
2.Câu hỏi:.
..	
 II. Tiêu chuẩn đánh giá – cho điểm:
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc rõ ràng £, rành mạch, lưu loát £
 Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; sai 3-5 tiếng: 2 điểm; sai 6-10 tiếng: 1,5 điểm; sai 11- 15 tiếng: 1 điểm; sai 16- 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm.
/3đ
2/ Đọc diễn cảm £
 Không ngắt nghỉ hơi đúng 3- 4dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
/1đ
3/ Cường độ £, tốc độ đọc £
 Đọc vượt 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút phải đánh vần: 0 điểm.
./1đ
4/ Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc, học sinh trả lời.
 Trả lời chưa đủ ý, hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 điểm.
/1đ
CỘNG
	/6đ
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
 %	
B. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm)
a. Đọc bài sau:
Vị thuốc quý
Nhà thơ Đức nổi tiếng Hai-nơ mắc chứng bệnh mất ngủ và mệt mỏi. Ông dùng rất nhiều thứ thuốc bổ mà không khỏi. Một bác sĩ đến khám bệnh cho ông và bảo rằng: 
- Mỗi ngày, hãy ăn một quả táo, vừa ăn, vừa đi bộ từ nhà đến quãng trường thành phố.
Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai-nơ khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên nói với bác sĩ:
- Bây giờ tôi mới biết táo cũng là một vị thuốc quý.
Bác sĩ mỉm cười:
- Không phải những quả táo bình thường kia chữa khỏi bệnh cho ngài đâu. Chính những bước đi bộ hằng ngày mới là vị thuốc quý, vì chúng bắt buộc ngài phải vận động.
Tập đọc lớp 4, năm 2004
b. Dựa vào nội dung của bài đọc thầm, chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống £ cho các câu dưới đây:
--/4đ
--/1đ
--/1đ
--/1đ
--/1đ
1. Nhà thơ người Đức bị mắc bệnh gì?
£ a. Ông bị mắc chứng bệnh mất ngủ và mệt mỏi
£ b. Ông dùng nhiều thứ thuốc mà vẫn không khỏi
£ c. Cả a và b đều đúng
2. Bác sĩ đã khuyên nhà thơ điều gì?
£ a. Tiêm thuốc đặc biệt và ăn nhiều mỗi ngày.
£ b. Chỉ cần ăn một quả táo và đi bộ mỗi ngày.
£ c. Cả a và b đều sai.
3. Vì sao bác sĩ cho rằng những bước đi bộ mới là vị thuốc quý?
£ a. Vì đi bộ sẽ ăn được quả táo dễ dàng hơn.
£ b. Vì đi bộ nhiều sẽ làm cơ thể phải vận động và khỏe hơn.
£ c. Vì ăn quả táo cơ thể sẽ khỏe hơn.
4. Câu “ Ông dùng nhiều thứ thuốc bổ mà không khỏi.” là mẫu câu kiểu: 
£ a. Mẫu 1: Ai (con gì, cái gì) làm gì?
£ b. Mẫu 2: Ai (con gì, cái gì) là gì?
£ c. Mẫu 3: Ai (con gì, cái gì) thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II– NĂM HỌC: 2011 - 2012
I. ĐỌC THẦM (4 điểm)
Câu 1: Đánh chéo vào câu a, đạt 1 điểm.
Câu 2: Đánh chéo vào câu b, đạt 1 điểm.
Câu 3: Đánh chéo vào câu b, đạt 1 điểm.
Câu 4: Đánh chéo vào câu a, đạt 1 điểm.
II. CHÍNH TẢ (5 điểm)
- Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
- Mỗi lỗi sai trong bài (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm một lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
1/ Viết lời đáp phù hợp của em trong trường hợp sau:
a. Em mặc bộ đồng phục thể dục trông rất đẹp, được các bạn khen
b. Em sắp xếp sách vở, tập viết rất ngăn nắp, được ba mẹ khen
2/ Biết viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) nói vê một lọai cây mà em thích theo yêu cầu đề bài.
Yêu cầu:
- Nội dung: Viết đúng trọng tâm là nói về một lọai cây mà em thích.
- Hình thức: Sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn đạt thành 1 câu mạch lạc, viết đúng chính tả.
- Biết sử dụng dấu câu hợp lý. Bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
1/ 1 điểm
- Biết đáp lời cảm ơn.
- Biết đáp lời cảm ơn.
Viết đúng ngữ pháp, chính tả.
2/ ./4 điểm
- Bài viết thực hiện đúng các yêu cầu về nội dung, hình thức được: 4 điểm.
- Các sai sót về ý (không rõ ý) hoặc diễn đạt (dùng từ không phù hợp): trừ 0,5 điểm/trường hợp.
- Các ý rời rạc, không thể hiện được nội dung: trừ 1 điểm cho cả đoạn.
- Chữ viết cẩu thả, dơ: trừ 0,5 điểm.
Tuy nhiên giáo viên có thể tùy theo mức sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào gợi ý trừ điểm ở trên để cân nhắc cho điểm chung toàn bài theo mức 4 – 3,5; 3 – 2,5; 2 – 1,5; 1 – 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc