Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH Sơn Giang

Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH Sơn Giang

Tiết 2-3 Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2011

Tập đọc :

Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tiết 1).

I/ MỤC TIÊU :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .

 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( Trả lời được câu hỏi 2, 3, 5 )

* GDKNS : - Tư duy sáng tạo

 - Ra quyết định

 - Ứng phó với căng thẳng

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.( SGK)

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 40 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1069Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường TH Sơn Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học tuần 22
Thứ
T
Môn
TL
Tên bài dạy
Nội dung Đ. C
2/24/01/2011
1
2
3
4
5
TĐ
TĐ
Đ Đ
T
45’
45’
35’45’
Chào cờ đầu tuần 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
Biết nói lời yêu cầu , đề nghị( T2)
Kiểm tra định kì ( Giữa học kì II)
* GDKNS
* GDKNS
* GDKNS
Buổi sáng 
3/25
1
2
3
4
CTẢ
K C
T
TNXH
40’
40’
45’
35’
N-V: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
Phép chia 
Cuộc sống xung quanh ( TT)
* GDKNS
-BTCL : 1 ; 2 
*GDKNS
Buổi chiều 
3/25
1
2
3
TĐ
T
CT
40’
45’
40’
Oân : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
Oân: Phép chia 
Oân: N-V : Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
4 /26
1
2
3
4
5
TĐ
LTVC
MT
T
TDỤC
45’
40’
35’
45’
35’
Cò và Cuốc 
Từ ngữ về loài chim . Dấu chấm , dấu phẩy
Trang trí đường diềm 
Bảng chia 2
Bài : 43
-BTCL : 1 ; 2 
5/27
1
2
3
4
5
CTẢ
TLV
TC
T
40’
40’
35’
45’
N-V : Cò và Cuốc 
Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim 
Gấp, cắt dán phong bì (T 2)
Một phần hai 
*GDKNS
-BTCL :1 ; 3 
6/28
1
2
3
4
5
TDỤC
TV
T
Â.N
SHL
35’
40’
45’
35’
20’
Bài : 44
Chữ hoa :S
Luyện tập 
Oân bài hát : Hoa lá mùa xuân 
Sinh hoạt lớp 
-BTCL : 1 ; 2 ; 3 ; 5 
 Sơn Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2011
 GV 
 Bùi Thị Hường
Tuần 22
	Tiết 1	Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2011
Chào cờ đầu tuần
******************************
	Tiết 2-3 Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2011
Tập đọc :
Một trí khôn hơn trăm trí khôn(tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng xem thường người khác ( Trả lời được câu hỏi 2, 3, 5 )
* GDKNS : - Tư duy sáng tạo 
 - Ra quyết định 
 - Ứng phó với căng thẳng 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.( SGK)
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
35’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-Kể tên các loại chim có trong bài ?
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đọan 1-2
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ..
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32)
-Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, Gà Rừng và Chồn là đôi bạn, cả hai đang gặp khó khăn hoạn nạn. 
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.
-Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
- HS đọc chú giải: 
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
- Đọc 2 dòng thơ
- Đánh vần 2 từ : nấp , reo lên
- theo dõi 
- đọc cùng bạn trong nhóm – GV giúp đỡ 
- Đọc theo bạn 
- Nhắc lại
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
35’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng ?
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết lúc nào Chồn cũng xem thường bạn. Gà Rừng đã làm cho Chồn thức tỉnh không kiêu căng hợm hỉnh nữa.
Hỏi đáp :
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
-Chọn một tên khác cho chuyện ?
-Luyện đọc lại :
- HS thi đọc 
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy.
-Luyện đọc câu dài :
-Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành)
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
-Giải thích .Đại diện nhóm giải thích.
-3-4 em thi đọc lại từng đoạn câu truyện.
-Đọc theo phân vai.( HS khá, giỏi )
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện.
- Đánh vần 
- Đánh vần đọc câu
- GV giúp đỡ 
- Nhắc lại 
- đánh vần , đọc câu
- đọc bài 
Tiết 4 Thứ 2 ngày 24 tháng 01 năm 2011
Đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị / TIẾT 2 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết một số câu yêu cầu , đề nghị lịch sự .
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự .
- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị lịch sự phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gập hằng ngày .
-* GDKNS: - Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác .
 - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Cho HS làm phiếu.
c Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.
c Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết.
c Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
c Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
-Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ?
 -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ.
-Giới thiệu tình huống: 
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh lịch sự”
Mục tiêu : Học sinh thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếâu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng l ... t thực hành gấp cắt dán phong bì 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì.
-Bước 1 : Gấp phong bì.
-Bước 2 : Cắt phong bì.
-Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán phong bì / tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
--Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”.
-Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại.
-Thực hành.
Bước 1 : Gấp phong bì.
Bước 2 : Cắt phong bì.
Bước 3 : Dán thành phong bì.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
Tiết 4 Thứ 5 ngày 27 tháng 01 năm 2011 
Toán
Một phần hai .
I/ MỤC TIÊU :
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần hai” , biết đọc , viết ½.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành2 phần bằng nhau.
* BTCL : 1 , 3
 * HSY : Nhận biết được ½ ; đọc được 1/2
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2.
-Ghi bảng : 
 2 x 7 = 2 x 9 =
 14 : 2 = 18 : 2 =
 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần hai”
Mục tiêu : Bước đầu nhận biết được “Một phần hai”, biết viết và đọc một phần hai.
-Trực quan : hình vuông .
-Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?
-GV tô màu .
-Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu?
-Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
-Một phần hai được viết như sau : 1/2
1 /2 đọc là Một phần hai
-Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/2 hình vuông
1/2 còn gọi là một nửa.
-Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác.
-Có 1 hình tròn chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình tròn.
-Có 1 hình tam giác chia thành 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần , còn lại một phần hai tam giác.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài tập.
Bài 1 :
-Theo dõi và nhắc nhở học sinh tô màu khéo.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS khá , giỏi làm 
Bài 3 :
-Gọi 1 em đọc đề.
-Vì sao hình b đã khoanh vào một phần hai số con cá ?
-Nhận xét.
3.Củng cố 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng chia.
-Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.chia 2,
-Làm bảng.
-Một phần hai .
-Quan sát.
-2 phần bằng nhau.
-Một phần hai được tô màu.
-Một phần hai hình vuông.
-Viết bảng : 1/2
-Học sinh đọc “Một phần hai”
-Vài em đọc.
1/2 còn gọi là một nửa.
-Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác.
-Học sinh tô màu các hình và trả lời.
-Đã tô màu ½ hình vuông.
-Đã tô màu ½ hình tam giác.
-Đã tô màu ½ hình tròn
-Hình nào đã khoanh vào ½ con cá.
-Quan sát, tự làm
-Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con được khoanh.
-bảng chia. Cách viết ½, đọc
-Thực hiện 
2 x 5 =
10 : 2 =
-Quan sát 
-đọc : Một phần hai 
- Đọc : ½ còn được gọi là một nữa 
Tiết 1 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 
Thể dục :
( Có GV chuyên dạy)
*********************************************
Tiết 2 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 
TẬP VIẾT
Chữ hoa : S
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , sáo tắm thì mưa ( 3 lần) .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ S hoa. Bảng phụ : Sáo tắm thì mưa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ R – Ríu rít vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
Hoạt động 21: Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ S hoa cao mấy li ?
-Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ S gồm có : 
Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ S vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Giảng thêm : Đó cũng là cách theo dõi thời tiết của nhân dân ta khi xưa .
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì mưa”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ S hoa, Sáo tắm thì mưa .
-Chữ S cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ S gồm có một nét viết liền, là 
kết hợp của hai nét cơ bản : cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ S.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con S-S Đọc : S.
-2-3 em đọc : Sáo tắm thì mưa .
-Quan sát.
-1 em nêu : Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa .
-4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa .
-Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo, tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì.
-Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường 
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : S – Sáo .
-Viết vở.
 -
-Viết bài nhà/ tr 10
Tiết 3 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 
Toán
Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng chia 2
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) . 
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau .
* BTCL : 1;2;3 ;5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HSY
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tính :
4 x 4 : 2
5 x 4 : 2
6 x 2 : 2
 	 -Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Y/ cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào bên cạnh phép tính 
-Nhận xét.
Bài 2 :
-Yêu cầu gì ?
-Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ?
Bài 3 :
-Gọi 1 em đọc đề 
- H/dẫn tóm tắt rồi giải 
- Gọi 1Hs lên bảng . Lớp làm vào VBT
-Nhận xét.
Bài 4 : H/dẫn HS giỏi về nhà làm 
Bài 5:
-Trực quan.
-Hình nào có một phần hai số con chim đang bay 
-Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8
5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10
6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6
-Luyện tập .
-Nhẩm tính kết quả phép chia.
-Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
-Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.
-Thực hiện tiếp các phép tính còn lại.
-1 em đọc đề.
-Lớp làm bài.
Giải ;
Số lá cờ của mỗi tổ là :
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số : 9 lá cờ.
-Quan sát.
-Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay.
-Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay.
-Họcthuộc bảng nhân 2, chia 2.
- Thực hiện 
4x3:2=12: 2 = 6
-Nêu kết quả 
8 : 2 = 4
6 : 2 = 3
- Nêu kết quả cùng bạn 
- Thực hiện 18 : 2= 9
- Quan sát 
Tiết 4 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 
 Aâm nhạc :
	( Có GV chuyên dạy)
*****************************************
Tiết 5 Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2011 
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét hoạt động tuần 21
- Giáo viên tổng kết chung :
- Nhìn chung hầu hết các bạn trong từng tổ cĩ cố gắng rất nhiều về học tập, những bạn cĩ tiến bộ rõ rệt như bạn: Liên,Chương; Sỹ .... Nhưng cũng cịn 1 số bạn vẫn cịn khơng tập trung trong giờ học và thường xuyên khơng làm bài tập và học bài cũ trước khi đến lớp như bạn: Chi, Lết , Nhật ... Mặc dù đã nhiều lần nhắc nhở nhưng vẫn tiếp vi phạm.
- Cĩ những bạn học tập rất tốt xây dựng bài sơi nổi và cĩ tinh thần giúp đỡ Đơi bạn cùng tiến như: Ngọc Toàn , Vũ , Thuần , Nhi , Hoanh.....
- Giáo viên nhận xét : Tuyên dương , nhắc nhở
 2. Kế hoach tuần 22
. Các em cần phải cố gắng nhiều trong học tập hơn 
- Vệ sinh cá nhân và trường , lớp sạch sẽ 
 - Nhắc nhở HS giữ ATTP và ATGT trong dịp Tết 
 - Chúc Tết 
*

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop2 t22 cktknkns.doc